và được phép xuất khẩu. Do đó cần phải sắp xếp lại các doanh nghiệp làm công tác xuất khẩu lao động, thu hồi giấy phép hoặc đình chỉ hoạt động một thời gian hoặc vĩnh viễn các doanh nghiệp không đủ điều kiện. Các doanh nghiệp này cần được đăng tải trên các phương[r]
đây, công nghệ tin học cha đợc ứng dụng đúng nh tiềm năng của nó. Hiện nay, tại công ty đã có hệ thống công tơ điện tử, nghĩa là có thể đo đếm số điện từ xa, công nhân không phải trèo cột, công ty cũng đã thí điểm đo bằng công tơ điện tử ở một số t gia, bớc đầu đã thu đợc những thành tựu[r]
này mới có khoảng 14%, ). Trong một số ngành kinh tế quan trọng cần nhiều lao động kỹ thuật nhng hiện có rất ít. Chẳng hạn, ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 1,6%, ngành nông lâm ng nghiệp 7%(hiện nay LLLĐ của ngành này chiếm tới 3/4 tổng lao động xã hội). Vùng đồng bằng sông Cửu[r]
Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao cũng cho chúng ta thấy một khả năng dồi dào về lao động, có đủ khả năng giải quyết mọi công việc. Trên thực tế, năm 1998, cả nớc có khoảng 45,2 triệu lao động, so với năm 1995 tăng 3,91 triệu ng- ời, trung bình tăng 1,3 triệu ngời[r]
Bài tiểu luận với đề tài: “Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam thời kỳ 2001-2005 và những giải pháp thực hiện” nội dung gồm 3 chương được trình bày như sau: Một số vấn đề lý luận về phát triển nguồn nhân lực, thực trạng nguồn nhân lực và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam, kế ho[r]
GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM MANG TÍNH CẤP BÁCH TRỚC MẮT Phải tập trung u tiên tạo thêm chỗ làm việc mới, giải quyết cho một số đối tợng bức bách nhất: lao động thôi việc trong khu vực nhà nớc, t[r]
1.1.1 Khu vực nông thôn a . Thay đổi, chuyển dịch cơ cấu cây trồng Ở những vùng đồng bằng nông thôn nơi tập trung phần lớn lao động của cả nước, nơi có tỷ lệ thất nghệp cao thì cây lúa vẫn là chủ đạo trong cơ cấu cây trồng. Vì thế, lao động nông thôn vốn đã dư thừa lại có nguy cơ d[r]
1.2.3. Chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH) cho người lao động. Thời kỳ đổi mới những kết quả quan trọng trên mặt trận kinh tế đã tạo tiền đề vững chắc cho những đổi mới tương ứng về chính sách xã hội nói chung và chính sách BHXH cho người lao động nói riêng. Nhằm đảm bảo chỗ dựa vững[r]
ở Việt nam trớc khi cha chuyển đổi nền kinh tế thì trong xã hội không có nạn thất nghiệp do mọi ngời trong xã hội đều đợc nhà nớc phân phối việc làm khi đến tuổi lao động, về nguyên tắc là mọi ngời đều có quyền đòi hỏi đợc lao động và có thu nhập mà không phải t[r]
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 9 đã nêu những định hớng về cơ chế, chính sách và các giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2001 – 2005, trong đó đã khẳng định mộ[r]
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 9 đã nêu những định hớng về cơ chế, chính sách và các giải pháp chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2001 – 2005, trong đó đã khẳng định mộ[r]
b. Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổng công ty Nhà nớc, hình thành một số tập đoàn kinh tế mạnh. Thực hiện giải pháp này nhằm mục đích tập trung nguồn lực để chi phối những ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế nh: bu điện, điện lực, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, cá[r]
d ụ ng 2 m ặ t: m ộ t m ặ t s ẽ có tác độ ng làm gi ả m cung lao độ ng v ề lâu dài, m ặ t khác s ẽ t ă ng c ầ u t ạ i ch ỗ , h ạ n ch ế di c ư ồ ạ t t ừ nông thôn ra thành th ị , d ầ n nâng cao ch ấ t l ượ ng ngu ồ n nhân l ự c nông thôn. Đả ng và nhà n ướ c ta luôn coi nông nghi ệ p, nô[r]
CÁC CHƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM THỜI KÌ _ _2001-2005:_ TRANG 20 kinh tế xã hội tạo mở việc làm là lĩnh vực cơ bản có ảnh hởng quyết địnhđến việc làm tăng hoặc gi[r]
CÁC CHƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM THỜI KÌ _ _2001-2005:_ TRANG 20 kinh tế xã hội tạo mở việc làm là lĩnh vực cơ bản có ảnh hởng quyết địnhđến việc làm tăng hoặc gi[r]
CÁC CHƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM THỜI KÌ _ _2001-2005:_ TRANG 20 kinh tế xã hội tạo mở việc làm là lĩnh vực cơ bản có ảnh hởng quyết địnhđến việc làm tăng hoặc gi[r]