W = {(8m − 7n, −6m + 5n, m, n) /m, n ∈ R}= (8, −6, 1, 0) , (−7, 5, 0, 1)Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNHToán cao cấp - MS: MAT10067 / 17Không gian conĐịnh lýCho V là không gian véc tơ và S = {u1 , u2 , ..., un } ⊂ V .NếuW = {k1 u1 + k2 u2 + ... + kn un /k1 , k2 , ..., kn ∈ R}thìW[r]
B)A là tập con (có thể bằng) của Bnón lùi xa của tập lồi Fphần trong của S(= intH S)2Mở đầuKhi xét bài toán tối ưu min{f (x) : x ∈ D} ta thường đặt ra câu hỏi: Vớinhững điều kiện nào của hàm hàm mục tiêu f và tập ràng buộc D thì bàitoán có nghiệm tối ưu?Trong quy hoạch tuyến tín[r]
B. vật chuyển động nhanh dần đều.C. vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độD. gia tốc của vật là 2m/s2Câu 21. Chọn câu trả lời đúng: Trong chuyển động thẳng đều của một vật:A. Vận tốc trung bình bao giờ cũng lớn hơn vận tốc tức thờiB. Vận tốc trung bình bao giờ cũng nhỏ hơn vận tốc t[r]
{}A × C := x ∈ R m +n | x =. ( a, c ) : a ∈ A, c ∈ C1.1.2 Tập a-phin, tập lồi đa diện.Trong giải tích cổ điển, ta đã làm quen với các không gian con, các siêuphẳng. Đó là các trường hợp riêng của tập a-phin (đa tạp a-phin) được định nghĩanhư sau:Định nghĩa 1.3Một <[r]
điệu cực đaị. Bài toán hiệu chỉnh có dạngTìm xk ∈ C sao chofk (xk , y) := f (xk , y) + ck xk − xk−1 , y − xk ≥ −δk với mọi y ∈ C,trong đó ck > 0, δk > 0 lần lượt là các tham số hiệu chỉnh và sai số cho trước.Sự khác biệt giữa hai phương pháp này là ở phương pháp hiệu chỉnh điểm gần kề[r]
Luận văn Tính lồi đa thức địa phương của hợp các không gian con hoàn toàn thực cực đại trong Cn.Luận văn gồm 2 chương:Chương 1: Luận văn trình bày về tính lồi đa thức, bổ đề Kallin. Chương 2: Tính chất lồi đa thức địa phương của hợp hai đồ thị hoàn toàn thực cực đại trong Cn và đưa ra một số ví dụ[r]
f Ilà một họ các ánh xạ tuyến tính liên tục từ E vào F. Khi đó nếu vớimọi x E , sup f (x) thì sup f .IIChương 2. LÝ THUYẾT ĐỐI NGẪUChương này chúng ta sẽ trình bày các vấn đề của lý thuyết đối ngẫu baogồm : không gian đối ngẫu, hệ đối ngẫu và tôpô của hệ đối ngẫu. Bằng[r]
4trường hợp nửa dòng đa trị.Các mô hình ứng dụng được đề cập ở đây sử dụng tính chất NW -liên tục,nửa dòng đa trị có giá trị compact yếu và có tính chất nửa liên tục trên yếu.Các điều kiện này dễ dàng kiểm tra trong trường hợp các bao hàm thức vi phângắn với dưới vi phân Clarke.Luận văn có bố cục nh[r]
Tài liệu tham khảo561Lời mỏ đầu1. Lý do chọn đề tàiTa biết rằng bài toán tìm cực tiểu của hàm lồi trên một tập hợp đóng vaitrò rất quan trọng trong lý thuyết tối ưu và các bài toán trong thực tế. Năm1960 -1970 Rockafellar đã đưa ra khái niệm dưới vi phân của hàm lồi, từđó tìm ra[r]
1.5Dưới vỉ phânTính khả vi của hàm lồi giữ vai trò quan trọng bậc nhất trong các bài toántối ưu. Lớp hàm lồi có tính khả dưới vi phân rất đẹp mà các lớp hàm kháckhông có. Giả sử X là không gian Hausdorff lồi địa phương, hàm / xácđịnh ữên D c X; f : D\f(x) I 12Ta biết rằng trong[r]
ii) f (x) = g(x) + x∗0, x ⇒ f ∗(x∗) = g ∗ (x∗ − x∗0);iii) f (x) = λg(x), λ > 0 ⇒ f ∗(x∗) = λg ∗ (λ−1x∗ );iv) f (x) = λg(λ−1 x), λ > 0 ⇒ f ∗(x∗) = λg ∗ (x∗);v) f (x) = g(λx), λ > 0 ⇒ f ∗(x∗) = g ∗ (λ−1x∗).Định lý 1.7. ([1], Định lý 1.4.3, Fenchel - Moreau) Giả sử X là không gianl[r]
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán có đáp án năm 2014-2015.Nội dung đề thi: Tìm tập xác định, Hàm bậc hai, Giải phương trình chứa căn, ẩn ở mẫu Véc tơ, tích vôhướng… trong chương trình đại số, hình học lớp 10.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ INăm học : 2014 – 2015Môn : TOÁN –[r]
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm hai chương Chương 1. Giải tích lồi} trình bày một số khái niệm và kết quả trong tài liệu về các tính chất cơ bản của giải tích lồi như tập lồi, hàm lồi, các tính chất liên tục, tính Lipschitz, hàm liên hợp, tính khả dưới v[r]
3vàChương 1. Các kiến thức cơ bản về giải tích lồitrong đó B là một lân cận mở của gốc.Hiển nhiên{}riC = a ∈ affC. ∃B : ( a + B ) ∩ affC ⊂ CMệnh đề 1.4. Cho C ⊆ n là một tập lồi. Giả sử x ∈ riC . Khi đó với mọi y ∈ C ,tất cả các điểm trên đoạn thẳng nối x và y , có thể[r]
nằm ở địa chỉ A1 của Sheet1.+ Dòng (Row) còn gọi là tiêu đề dòng được ký hiệu theo số thứ tự 1, 2, 3,…, 1.048.576.+ Cột (Column) còn được gọi là tiêu đề cột được ký hiệu theo các chữ cái6A, B, C..., Z; AA, AB, …, AZ, BA, BB, ….., ZZ; AAA, AAB, …, XFD (có tốiđa 16.384 cột trên một bảng[r]
Mệnh đề 1.5. Muốn cho điểm x của tập lồi đóng C là điểm cực tiểu**của hàm lồi khả vi f x x x trên C, điều kiện cần và đủ là x x p ( y ), trong đóy* x x* x xxf ( x* ) và x x 0 là một số bất kỳ.1.5.3. Cực tiểu của hàm lồi mạnhSau đây ta xét một lớp hàm[r]
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, nghiệmgóc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong -Phân tích kháisự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. quát và tương tự- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tớiđối với gương phẳng, và ngược lại,theo hai cách là vận dụng định luậtphản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặcđiểm củ[r]
Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ véc tơ Tọa độ[r]
Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H) luôn thuộc (H). Khi đó đa diện giới hạn (H) được gọi là đa diện lồi Lý thuyết khối đa diện lồi và khối đa diện đều Tóm tắt kiến thức 1. Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điể[r]
ñầy ñủ.2. Khảo sát các tính chất số học của tập các số nguyên. Tìmhiểu về hàm Euler.3. Áp dụng các tính chất của tập số nguyên và hàm Euler vàoTrong các giáo trình Lý Thuyết Nhóm, chúng ta ñã biết khin = 1 hoặc n là một số nguyên tố thì có duy nhất một nhóm cấp n(t[r]