6mm: 6 cas 6mm: 6 cas sẩysẩy• 1974 chọc ối ở TCN II phổ biến và an toàn 1974 chọc ối ở TCN II phổ biến và an toàn ng ngưưng lấy gai nhaung lấy gai nhau• 1980 siêu âm h1980 siêu âm hưướng dẫn, dụng cụ cải tiến: ớng dẫn, dụng cụ cải tiến: ống soi + kềm sinh thiết ống[r]
- Tử cung to hơn tuổi thai, căng, dấu hiệu sóng vỗ. - Khó sờ nắn các phần thai do nhiều nước, dấu hiệu bập bềnh nước đá. - Khám âm đạo: đoạn dưới căng cứng, cổ tử cung hé mở màng ối căng phồng. 1.3.2.3. Cận lâm sàng: xét nghiệm truy tìm các bệnh của mẹ, xét nghiệm máu xem có bất đồng nhóm máu không.[r]
*)Giai đoạn 1a: Thì 30phút theo dõi tim thai 1 lần. *)Giai đoạn 1b: Thì 15 phút theo dõi tim thai 1 lần. Nghe sau ối vỡ tự nhiên, trước và sau bấm ối, sau mỗi cơn rặn. Nghe và đếm tim thai trong vòng 1 phút, đồng thời bắt mạch người mẹ khi nghe tim thai để tránh nhầm với mạch mẹ . <[r]
OC/30 - 36 giờ hoặc lâu hơn. Đếm số lượng khuẩn lạc trong các đĩa môi trường và tính số lượng khuẩn lạc trung bình của mỗi mẫu thử. Từ kết quả này sẽ tính được số khuẩn lạc trung bình của 2 mẫu thử kiểm tra song song. Ví dụ: Huyền dịch vắc xin sau khi đã được lắc rung trong buồng lạnh theo quy trình[r]
- Tử cung to hơn tuổi thai, căng, dấu hiệu sóng vỗ. - Khó sờ nắn các phần thai do nhiều nước, dấu hiệu bập bềnh nước đá. - Khám âm đạo: đoạn dưới căng cứng, cổ tử cung hé mở màng ối căng phồng. 1.3.2.3. Cận lâm sàng: xét nghiệm truy tìm các bệnh của mẹ, xét nghiệm máu xem có bất đồng nhóm máu không.[r]
0 – 2 2.1 – 8.0 >8 0 – 5 5.1 -24.0 >24 0 – 15 15.1 – 50.0 >50 Nguyên nhân thiểu ối: - Thai bị dị tật và/hoặc bất thường nhiễm sắc thể - Thai chậm tăng trưởng trong tử cung - Thai quá ngày - Ối vỡ non - Do điều trị Tiên lượng và hậu quả của thiểu ối: Những bi[r]
6 6 6 M M M Ô Ô Ô H H H Ì Ì Ì N N N H H H X X X O O O Ắ Ắ Ắ N N N Ố Ố Ố C C C SPIRAL MODEL Phân tích rủi ro Phân tích rủi ro Định khung nhanh Thay đổi các yêu cầu Thẩm tra Thẩm tra Phân [r]
GV: Phan -Thò – NămNăm học: 2006-2007.Trường THCS Phú cườngTổ: Hóa-Sinh-Ngoại ngữ Kiểm tra bài cũ:Nhà tôi trồng một cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp, thấy rõ thân cây gồm………………(1)………………Những cành mướp với nhiều lá to phát triển từ………(2)…………… và những c[r]
Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêuô, giữa các nan ngang bao nhiêu ô? Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt các nangiấy.Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻtheo các đường kẻ để có các nan cách đềunhau. Cho học sinh kẻ 4 nan đứng (dài 6 ôrộng 1 ô và 2 nan ngang dài 9 ô
GV: Phan -Thò – NămNăm học: 2006-2007.Trường THCS Phú cườngTổ: Hóa-Sinh-Ngoại ngữ Kiểm tra bài cũ:Nhà tôi trồng một cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp, thấy rõ thân cây gồm………………(1)………………Những cành mướp với nhiều lá to phát triển từ………(2)…………… và những c[r]
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN BÀI VIẾT SỐ 3TRƯỜNG THCS NGUYỄN TỰ TÂN MÔN : NGỮ VĂN 6 *************************** Thời gian : 90 phútĐề: Kể lại một việc em đã làm khiến cha mẹ rất vui lòng.-----------------------------------------------------------------------------------------------PHÒNG GD&a[r]
GV: Phan -Thò – NămNăm học: 2006-2007.Trường THCS Phú cườngTổ: Hóa-Sinh-Ngoại ngữ Kiểm tra bài cũ:Nhà tôi trồng một cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp, thấy rõ thân cây gồm………………(1)………………Những cành mướp với nhiều lá to phát triển từ………(2)…………… và những c[r]
GV: Phan -Thò – NămNăm học: 2006-2007.Trường THCS Phú cườngTổ: Hóa-Sinh-Ngoại ngữ Kiểm tra bài cũ:Nhà tôi trồng một cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp, thấy rõ thân cây gồm………………(1)………………Những cành mướp với nhiều lá to phát triển từ………(2)…………… và những c[r]
Thuỵ Sĩ, đã phát hiện thấy mỗi ngày nhau thai giải phóng khoảng 8g mô cùng ADN của thai nhi vào dòng máu bà mẹ. Họ đã tách được các mẩu ADN trên và xác định được liệu 32 thai nhi 12 tuần tuổi có mang đột biến beta-thalassemia hay không. Tỷ lệ chính xác lên tới 93,8%. Phương pháp chọc ối s[r]
Bệnh học sản - Đẻ non 1 Định nghĩa: Đẻ non là tất cả các trường hợp đẻ trước khi thai được 38w và sau 28w. - Tỷ lệ đẻ non chiếm khoảng 7-10% . - Tỷ lệ tử vong sơ sinh 70-90%, nếu sống cũng để lại di chứng thần kinh nặng nề . 2 Nguyên nhân của đẻ non: 2.1 Nguyên nhân sản phụ khoa: - Ối vở sớm[r]
sự tắc nghẻn trầm trọng mạch máu phổi hoặc từ fibrin được thành lập trong mạch máu =>Co thắt động mạch phổi=> Tăng áp lực phổi+tăng áp lực thất P=>thiếu ôxy. Quá trình ngừng tuần hoàn-hô hấp diễn ra rất nhanh làm cho các buồng thất không giãn ra được làm thiếu ôxy ở tim và phổi.[r]