C NG ƠN T P H C KÌ I L P 11 C B NĐỀ ƯƠ Ậ Ọ Ớ Ơ ẢA. Nội dung cơ bảnI.Hàm số lượng giác.1.biết tìm tập xác định hàm số2. Biết cách tìm giá trị lớn nhất ,nhỏ nhất của hàm số3. Giải được các phương trình lượng giác:Phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng[r]
+ + ≤ + + >+ + ≥trong đó a,b,c là những số thực, a ≠ 0. I. ĐỊNH LÝ VỀ DẤU TAM THỨC BẬC HAIII. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN1. Bất phương trình bậc hai2. Giải bất phương trình bậc haiBước1: XÐt dÊu cña tam thøc bËc hai:-Xét dấu hệ số a, tính ∆ và dấu của ∆.-Dựa và[r]
+ + ≥trong đó a,b,c là những số thực, a ≠ 0. I. ĐỊNH LÝ VỀ DẤU TAM THỨC BẬC HAIII. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN1. Bất phương trình bậc hai2. Giải bất phương trình bậc haiBước1: XÐt dÊu cña tam thøc bËc hai:-Xét dấu hệ số a, tính ∆ và dấu của ∆.-Dựa vào định lí để kết l[r]
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – KHỐI 10Năm học 2010-2011I. YÊU CẦU+ Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về phép tính tập hợp, sự xác định hàm số, giải phương trình quy về bậc nhất, bậc hai, khảo sát và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, bậc 2, bất đẳng thức.+ Đánh giá[r]
Tiết 29-30 ÔN TẬP HỌC KỲ INgày soạn: Ngày dạyI. Mục tiêu:* Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong HKI bao gồm:- Mệnh đề - Tập hợp.- Hàm số bậc nhất, bậc hai.- Giải pt quy về bậc nhất, bậc hai.* Kỹ năng:- Rèn kỹ năng tính đúng, chính xác.- Rèn kỹ năng vẽ[r]
đấu tranh giữa các mặt đối lập làm cho sự vật biến đổi không ngừng từ thấp đến cao . Chính vì vậy Lênin khẳng định sự phát triển là một cuộc đấu tranh của các mặt đối lập .Khi bàn về mối quan hệ giữa sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập , Lênin chỉ ra rằng :Mặc dù thống nhất chỉ là điều ki[r]
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1: Củng cố kiến thức, nêu phương pháp giải. (5’) - Yêu cầu hs đứng tại chổ nhắc lại dạng và cách giải phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm số lượng giác. Thực hiện yêu cầu của giáo viên. Lắng nghe và t[r]
Trường cấp 2-3 Sơn Thành ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I Tổ Toán-Tin Môn: Toán 11CBI. LÝ THUYẾT1. Hình học:-Phép tịnh tiến, phép đối xứng tâm: Biểu thức tọa độ, tìm ảnh của điểm, đường thẳng, đườngtròn qua phép tịnh tiến, phép đối xứng tâm.-Xác định điểm chung của đường thẳng và mặt phẳng, giao tuyến của h[r]
• Phương trình thuần nhất bậc hai, bậc ba đối với sinx và cosx (Đặt t = tanx)• Phương trình đối xứng với sinx, cosx (đặt t = sinx cosx±) ; đối xứng với tanx và cotx (đặt t =tanx cotx±) • Một số phương trình khác…….Bài tập vận dụng : Bài 22. Giải các phương trình lượng giác sau1.[r]
Nguyên tắc 3. Sự tham gia của mọi người Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia đầy đủ với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh nghiệp. Nguyên tắc 4. Quan điểm quá trình Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt[r]
osπ − + + = b. Tìm các nghiệm nguyên của phương trình 2cos (3 9 16 80) 14x x xπ − − − = (ĐH An Ninh-2000)II. Phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác.Bài 5. Giải các phương trìnha. 3 tan 3x 3 0− =b. ( )( )s 2c 0inx+1 os2x - 2 =c. 23 2 7 os2x -[r]
là một công cụ hữu hiệu khi đã có một tài liệu tổng quát tồn tại. Đôi khi nó có thể có những hạn chế. Ví dụ, một chất có độ dẫn suất bằng 0 nhưng hằng số điện môi có thể không bao giờ nhỏ hơn hằng số điện môi của chân không. Ngoài ra, một hệ có thể thể có một điện tích điểm, còn có hệ thậm chí không[r]
7 8/refU Bộ rời rạc hoá nhiều tầng theo bậc (phương pháp phối hợp song song và cân bằng). Bộ rời rạc hoá nhiều tầng giải quyết thoả hiệp giữa tốc độ chuyển đổi và giá thành. Vì đối với các chuyển đổi thuần tuý theo phương pháp song song (rời rạc hoá nhiều tầng) thì cần rất nhiều bộ so[r]
Tiết 15: HÀM SỐ BẬC HAI A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Hiểu được sự biến thiên của hàm số bậc hai trên R. - Nắm được cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai . 2. Về kĩ năng: - Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai; xác định được toạ độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị h[r]
Chương IV bất phương trình bậc nhất một ẩnTiết 57 liên hệ giữa thứ tự và phép cộng1. Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số Khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong ba trường hợp sau : . Số a bằng số b, kí hiệu a = b. Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b . Số a lớn hơn số b, kí hiệu[r]
e. (2sinx - cosx)(1 + cosx) = sin2x g. 1 + sinxcos2x = sinx + cos2xh. sin2xtanx + cos2xcotx - sin2x = 1 + tanx + cotxi. sin2x + sinxcos4x + cos24x = 34.VII. Tổng hợp các phương pháp giải phương trình lượng giác1. Đặt ẩn phụÁp dụng cho các loại phương trình :• Phương trình bậc hai, bậc[r]
* Giải và biện luận các phương trình, bất phương trình có chứa giá trị tuyệt đối: Mở dấu giá trị tuyệt đối khi xét dấu nhị thức bậc nhất (hoặc biểu thức) bên Tổ Toán – Trường THPT Hai Bà Trưng4THPT Hai Bà Trưngtrong dấu GTTĐ.3. Củng cố:Hoạt động củng cố thực hiện đồng thời với việc giải bài t[r]
trạng thái: Chỉ có phương trình (4.9c) là tương đương phương trình ban đầu (4.3). còn hai phương trình kia chỉ là phương trình định nghĩa biến trạng thái.Trong trường hợp này, output c(t) cũng được định nghĩa như là biến trạng thái x1(t), (không phải luôn luôn như vậy). Vậy phương trình (4.5) là phư[r]
e. (2sinx - cosx)(1 + cosx) = sin2x g. 1 + sinxcos2x = sinx + cos2xh. sin2xtanx + cos2xcotx - sin2x = 1 + tanx + cotxi. sin2x + sinxcos4x + cos24x = 34.VII. Tổng hợp các phương pháp giải phương trình lượng giác1. Đặt ẩn phụÁp dụng cho các loại phương trình :• Phương trình bậc hai, bậc[r]
e. (2sinx - cosx)(1 + cosx) = sin2x g. 1 + sinxcos2x = sinx + cos2xh. sin2xtanx + cos2xcotx - sin2x = 1 + tanx + cotxi. sin2x + sinxcos4x + cos24x = 34.VII. Tổng hợp các phương pháp giải phương trình lượng giác1. Đặt ẩn phụÁp dụng cho các loại phương trình :• Phương trình bậc hai, bậc[r]