DANH SÁCH HỘI ĐỒNG COI THI KIỂM TRA HỌC KỲ II(Kèm theo QĐ số .../QĐ ngày 07/5/2009)-Chủ tịch Hội đồng: Ông Hoàng Thanh Nhàn - Hiệu trưởng-Phó Chủ tịch Hội đồng Ông Văn Đức Hùng -Phó Hiệu trưởng-Thư ký Bà Nguyễn Thị Thu Dung -Nhân viên văn thư- Phục vụ Bà Vũ Thị Kim Dung -TT tổ HC-Các t[r]
Tốc độ dòng: 2 ml/phút. Thể tích tiêm: 10 l. Cách tiến hành: Ổn định cột ít nhất 30 phút bằng acetonitril (TT) và sau đó bằng thành phần pha động ban đầu ít nhất 5 phút. 5Điều chỉnh độ nhạy của detector sao cho chiều cao của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu từ 70 đến 90% của[r]
- Giặt khối lượng đồ phù hợp với công suất máy. - Không nên chọn chế độ nước nóng, nếu thật sự không cần thiết. - Chọn chế độ “tiết kiệm” nếu máy giặt bạn dùng có chế độ này. - Nên đặt máy ở nơi thông gió, thoáng khí. - Sau khi dùng xong, nên lau sạch các vết bẩn trong và ngoài máy giặt, trán[r]
Câu 1: ĐBSCL có những đk thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ?Trả lời: Đất đai màu mỡ khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.CN chế biến phát triển, nhu cầu về an ninh lương thực, người dân có kinh nghiệm sX nông ngiệp hàng hoá.Câu 2: phát triển mạnh CN chế bến lương thực t[r]
uy tín như J &J, Pureen, Pigeon. Máy tiệt trùng bình sữa nên mua của Farlin hoặc Pureen loại hấp 3 đến 5 bình cùng lúc. Nhiệt kế mua loại Omron dành cho trẻ sơ sinh, có đầu đo nhiệt độ mềm mại Tận dụng đồ đã qua sử dụng Nếu đây không phải là lần sinh nở đầu tiên, thì chắc rằn[r]
Âm hư, tướng hỏa động: không dùng (Trung Dược Đại Từ Điển). Thự dự làm sứ cho nó (Bản Thảo Kinh Tập Chú). Tử chi làm sứ cho nó, được rượu càng tốt (Bản Thảo Kinh Sơ). Thuốc đối với một số bệnh nhân có thể gây tác dụng phụ như váng đầu, nôn mửa, miệng khô, chảy máu mũi (Sổ Tay Lâm Sàng Trung[r]
* Chuẩn bị các đồ dùng dạy học trước mỗi giờ lên lớp.Tháng 01 * Chuẩn bị đầy đủ mọi thiết bị, đồ dùng dạy học để hướng dẫn học sinh trong những tiết thực hành bộ môn.Tháng 02* Tiếp tục đổi mới phương pháp trong công tác soạn giảng và kiểm tra đáng giá học sinh một cách chính xác, hiệu quả cao.Tháng[r]
ánh sáng. Pha động: Trộn đều 450 ml acetonitril (TT) với 500 ml nước, để cân bằng; thêm nước vừa đủ 1000,0 ml và trộn đều lại. Dung dịch thử: Hoà tan 25,0 mg chế phẩm trong acetonitril (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 2,5 mg fluocinolon acetonid c[r]
Dung dịch thử: Hoà tan 30,0 mg chế phẩm trong dung môi hoà tan và pha loãng thành 100,0 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằng dung môi hoà tan. Dung dịch enalapril diketopiperazin: Cho cẩn thận khoảng 20 mg enalapril maleat chuẩn (ĐC) vào[r]
pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (0,5%). Tổng diện tích pic của các pic phụ khác không được lớn hơn 4 lần diện tích pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu 1 (4,0%) Bỏ qua các pic có diện tích nhỏ hơn: 0,1 lần diện tích pic chính trên sắc ký <[r]
Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút. Thể tích tiêm: 20 l. Cách tiến hành: Tiêm dung dịch xác định độ phân giải. Độ phân giải giữa hai pic cefotaxim natri và ceftriaxon natri không được nhỏ hơn 2. Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn, hiệu lực cột không được nhỏ hơn 1100 số đĩa lý thuyết, hệ số bất đối của pic ch[r]
biểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiểu đồ cho viec học địa líbiể[r]
Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn (1), độ lệch chuẩn tương đối của diện tích pic flucloxacilin không được lớn hơn 1,0 %. Tiêm luân phiên dung dịch thử (2) và dung dịch chuẩn (1). Tính hàm lượng C19H16ClFN3NaO5S trong dung dịch thử dựa vào diện tích pic thu được từ dung dịch thử và dung dịch chuẩn. B[r]
tích nhỏ hơn 0,1 lần diện tích của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1). Kim loại nặng Không được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4). Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3. Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Mất khối lượ[r]
KEM ACICLOVIRUnguentum AcicloviriLà thuốc kem dùng ngoài da có chứa aciclovir.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc”(Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:Hàm lượng aciclovir, C8H11 N5O3, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chấtThu[r]
D. Cho phản ứng của nhóm xanthin (Phụ lục 8.1). E. Chế phẩm đáp ứng phép thử mất khối lượng do làm khô. Độ trong và màu sắc của dung dịch Dung dịch S: Hoà tan 0,5 g chế phẩm trong 50 ml nước không có carbon dioxyd (TT) bằng cách đun nóng, làm nguội và pha loãng thành 50 ml với cùng dung môi. Dung[r]
9 Thể tích tiêm: 20 l. Cách tiến hành: Tiêm dung dịch phân giải vào cột sắc ký, ghi lại sắc ký đồ. Độ phân giải giữa pic của cefadroxil và amoxicilin ít nhất phải bằng 5,0. Điều chỉnh pha động nếu cần thiết. Tiêm dung dịch thử, dung dịch chuẩn. Tính toán hàm lượng C16H17N3O5S dựa vào diện tí[r]
và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (2): Lấy 1 ml dung dịch thử (2) pha loãng thành 10 ml bằng methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (3): Lấy 2 ml dung dịch đối chiếu (2) pha loãng thành 10 ml bằng methanol (TT). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µl dung dịch th[r]
Tốc độ dòng: 1 ml/phút. Thể tích tiêm: 20 µl. Cách tiến hành: Tiêm dung dịch phân giải. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa pic tạp chuẩn và pic praziquantel không nhỏ hơn 3,0. 4 Tiêm dung dịch đối chiếu (2). Tiêm dung dịch thử (1) và tiến hành sắc ký trong khoảng thời gian gấp 5 lần[r]
Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT). Dung môi khai triển: Dibutyl ether - hexan - acid acetic băng (80 : 16 : 4). Dung dịch thử: Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong nước và pha loãng thành 10 ml bằng cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 50 mg acid 4-aminobenzoic trong nước và pha loãng thành 100 ml bằng[r]