+ bị ức chế, nồng độ Ca++ trong tếbào thành ruột tăng làm tăng co bóp cơ trơn dạ dày, ruột (nôn, đi lỏng), co thắt khí quảnvà tử cung (có thể gây xảy thai).- Trên mô thần kinh: digitalis kích thích trực tiếp trung tâm nôn ở sàn não thất 4 và dophản xạ từ xoang cảnh, quai động mạch chủ.1.3. Nhiễm độc[r]
nớc tiểu, làm tăng nồng độ trong máu và nớc tiểu các chất tiền thân hypoxanthin và xanthin dễtan hơn. Nh vậy, allopurinol còn ngăn ngừa đợc s ự tạo sỏi acid uric trong thận.Nh vậy, allopurinol còn ngăn ngừa đợc sự tạo sỏi acid uric trong thận.4.2. Độc tínhít độc. Phản ứng quá mẫn khoảng 3% (mẩn da,[r]
HC O NO2 HC O NO2H2C O NO2Viên ngậm: 5- 10 mgViên uống: 10 mg1.1. Tác dụng dược lý và cơ chếNitrat làm giãn mọi loại cơ trơn do bất kỳ nguyên nhân gây tăng trương lực nào. Khôngtác dụng trực tiếp trên cơ ti m và cơ vân.Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùn[r]
- Trẻ em: 1mg/ kg/ ngày, không dùng quá 5 ngày.Thuốc nên dùng qua đường tiêm bắp sâu, không tiêm tĩnh mạch vì dễ gây độc cho tim,không dùng đường uống vì kích ứng gây nôn. Các đợt điều trị phải cách nhau ít nhất 6tuần.Trong điều trị lỵ do amíp, dùng thêm tetracyclin để giảm nguy cơ bội nhiễm.[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 19: thuốc chống giun sánMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn của các thuốcđiều trị giun, sán.2.[r]
Rifampicin gắn vào chuỗi của ARN - polymerase phụ th uộc ADN của vi khuẩn làm ngăn cảnsự tạo thành chuỗi ban đầu trong quá trình tổng hợp của ARN. Thuốc không ức chế ARN -polymerase của người và động vật ở liều điều trị. Khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều điều trị,thuốc có thể gây ức chế ARN - po[r]
methemoglobin, acid cyanhydric sẽ hợp với methemoglobin tạo thànhcyanomethemoglobin và giải phóng cytochrom - oxydase.- Dùng B.A.L. khi bị ng ộ độc các kim loại nặng như Hg, As, Pb.- Dùng EDTA hoặc muối Na và calci của acid này khi bị ngộ độc các ion hóa trị 2: Chì,sắt, mangan, crôm, đồng và digital[r]
2 (menaquinon) do vi khuẩn gram âm đường ruột tổng hợp.- Vitamin K3 (menadion) có nguồn gốc tổng hợp.+ Vitamin K tan trong lipid, nhưng riêng vitamin K3 ở dạng muối natribisulfit hoặc muốitetra natri tan trong nước vào cơ thể bị chuyển hóa thành vitamin K3.* Vai trò sinh lý :+ Vitamin K giúp cho gan[r]
Griseofulvin gắn vào protein tiểu quản, làm gẫy thoi phân bào nên kìm hãm sự phát triển củanấm.1.4.3. Dược động họcDược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaHấp thu qua tiêu hóa thay đổi theo dạng thuốc và thức ăn.Chế phẩm siêu vi tinh thể (ultramicroc[r]
10,11,12: Phát triển thành giao bào đực và giao bào cái1b, 2b, 3b: Phát triển của thể ngủ.3. Các thuốc điều trị sốt rét thường dùng3.1. Thuốc diệt thể vô tính trong hồng cầu3.1.1. Cloroquin (Aralen, Avloclor, Malarivon, Nivaquin)Là thuốc tổng hợp, dẫn xuất của 4 amino quinolein3.1.1.1. Tác dụngDược[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 25: Thuốc lợi niệuMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng và áp dụng điều trị của 4 nhóm thuốc lợi niệu:nhóm thuốc ức chế en[r]
Dược lý học còn chia thành:Dược lực học (Pharmacodynamics) nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống. Mỗithuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệthống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính. Ng[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 29: thuốc điều trị thiếu máuMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được vai trò sinh lý, dược động học và chỉ định của sắt.2. Phân tích được nguồ[r]
nước tiểu, làm tăng nồng độ trong máu và nước tiểu các chất tiền thân hypoxanthin và xanthin dễtan hơn. Như vậy, allopurinol còn ngăn ngừa được s ự tạo sỏi acid uric trong thận.Như vậy, allopurinol còn ngăn ngừa được sự tạo sỏi acid uric trong thận.4.2. Độc tínhít độc. Phản ứng quá mẫn khoảng 3% (mẩ[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 31: Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein máuMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp[r]
Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 24: Thuốc điều trị tăng huyết ápMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Phân loại được các thuốc hạ huyết áp2. Trình bày được cơ chế tác dụng và áp dụng đi[r]
2.1.4. áp dụng điều trị- Tất cả các bệnh nhân tăng glucose máu thuộc týp I đều được chỉ định dùng insulin.Ngoài ra, insulin còn được chỉ định cho bệnh nhân tăng glucose máu týp II, sau khi đãthay đổi chế độ ăn và dùng các thuốc chống tăng glucose máu tổng hợp không có tácdụng.- Tăng glucose máu sau[r]
(microtubulin), dẫn đến ức chế sự di chuyển của bạch cầu và giảm hoạt tính thực bào của bạchcầu hạt, làm giảm giải phóng acid lactic và các enzym gây viêm trong quá trình thực bào. Trongquá trình tiêu hóa các tinh thể urat, bạch cầu hạt sản xuất glycoprotein, chất này có thể lànguyên nhân gây ra cơn[r]
2.1.5. Dược động họcTrên 90% retinol trong khẩu phần ăn dưới dạng retinolpalmitat. Nhờ enzym lipase của tụyester này bị thuỷ phân giải phóng retinol để hấp thu. Retinol được hấp thu hoàn toàn ởruột nhờ protein m ang retinol CRBP (cellular retinol binding protein). Trong máu retinolgắn vào protein đi[r]
1.2.3.2. Lâm sàng- Đờ đẫn vô cảm. Dị cảm đầu chi, lưỡi, môi.- Loạn vận mạch: da lạnh, ẩm, tái. Nhược cơ, tê bì nhất là chi dưới- Trên điện tim: nếu kali tăng vừa phải (5 - 7 mEq/L huyết tương), dẫn truyền trong cơ timbị giảm nhẹ: sóng T tăng cao hoặc kéo dài, PR dài, P mất.- Nếu kali tăng cao[r]