VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 3 IV/ LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG: IV.1- LÂM SÀNG: Triệu chứng thường bắt đầu xuất hiện trong vòng 2 tuần sau đợt du khuẩn huyết. Riêng trong VNTMNT trên van nhân tạo thời gian ủ bệnh có thể kéo dài nhiều tháng. IV.1.1- Triệu chứng cơ năng: Bệnh[r]
Actinobacillus, Cardiobacterium, Eikenella, Kingella): nguồn gốc hầu họng, da hô hấp trên. + Streptococcus bovis; đường tiêu hóa hay kết hợp với polyp hoặc u đại tràng + Enterococci từ đường niệu dục. + S. aureus Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng cấp. + Vi trùng khác: Pneumococcus, Stre[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 2 II/ VI SINH HỌC: II.1- STREPTOCOCCUS: Theo phân loại của Lancefield dựa vào tính kháng nguyên, Streptococcus được chia thành các nhóm mang tên các mẫu tự A, B, C Ngoài ra còn một số Streptococcus không xếp nhóm được theo kháng nguyên (nontypable s[r]
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng 1. Đại cương: Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng (VNTMNT) là tình trạng viêm ở lớp nội tâm mạc (van tim bình thường, van tim nhân tạo, vách tim, vị trí các mảnh ghép, vá) và ở lớp nội mạc động mạch (ống động mạch, túi phình động mạch,[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM TRÙNG - PHẦN 5 VII/ PHÒNG NGỪA VNTMNT: Khi xét chỉ định phòng ngừa VNTMNT phải dựa vào sang thương tim của bệnh nhân và nguy cơ gây du khuẩn huyết bởi vi khuẩn có thể gây VNTMNT của thủ thuật hay phẫu thuật. Theo hướng dẫn 1997 của Hội Tim Mỹ (American Heart Asso[r]
VNTM nhiễm trùng là bệnh do sự lan tràn vi khuẩn từ những ổ sùi nhiễm trùng từ nội mạc tim hay nội mạc động mạch Phân loại: theo cổ điển chia lam 2 loại VNTM cấp: ít gặp, < 10% VNTM bán cấp: 90% còn gọi là bệnh Osler Phân loại trên vi khuẩn gây bệnh, trên cơ địa van tự nhiên hay nhân tạo
bệnh thêm phần nặng. D. Viêm nội tâm mạc có cấy máu âm tính (10-30%): thờng gặp ở bệnh nhân đã dùng kháng sinh trớc đó, cũng cần chú ý ở nhóm có vi khuẩn gây bệnh mọc muộn: do nấm, nhóm HACEK, Legionella, Chlamydia psittaci, Coxiella, Brucella, Bartonella 306 Bs Nguyn c Nhõn - www.dan[r]
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn 25VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨNMục tiêu1.Nêu được những nét chính về dịch tễ của bệnh.2.Vận dụng được tiêu chuẩn Dukevào chẩn đoán bệnh.3.Sử dụng các biện pháp điều trị và dự phòng bệnh có hiệu quả.1. Đại cương1.1. Ðịnh nghĩa: Viêm nộ[r]
7. Các phẫu thuật tim mà tình trạng huyết động sau mổ không biến động, thời gian > 6 tháng sau mổ. III. Triệu chứng lâm sàng và xét nghiệm chẩn đoán Là biểu hiện bởi 3 hội chứng: (Bảng 16-1) 1. Nhiễm trùng hệ thống. 2. Tổn thương nội mạc mạch. 3. Phản ứng hệ miễn dịch với nhiễm[r]
Phụ thuộc vào: - thời gian nhiễm trùng - sự tồn tại của nguồn kích thích kháng thể. 104III. GIẢI PHẪU BỆNH Người ta phân biệt 2 thể chủ yếu sau đây: 1. Viêm nội tâm mạc cấp ác tính Tiến triển nhanh, xuất hiện trên một nội tâm mạc lành, thể này nặng nề, thường gây tử vong[r]
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùngMục tiêu bài giảng• Cơ chế bệnh sinh của VNTMNT• Các nguyên nhân chính gây VNTMNT• Tiêu chuẩn chẩn đóan Duke• Biến chứng của VNTMNT• Điều trị nôi khoa VNTMNT• Phòng ngừa VNTMNT1. Đai cương• Định nghĩa: Là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim hay nộ[r]
Là biểu hiện bởi 3 hội chứng: (Bảng 16-1) 1. Nhiễm trùng hệ thống. 2. Tổn thơng nội mạc mạch. 3. Phản ứng hệ miễn dịch với nhiễm trùng. Nói tóm lại: trớc một bệnh nhân với tam chứng kinh điển nh: sốt, thiếu máu, tiếng thổi ở tim cần nghĩ tới khả năng VNTMNK. Vấn đề cấy máu: là một xét[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC DO VI KHUẨN VNTM là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim. Cấp : diễn tiến nhanh 1-2 ngày do VK độc lực cao như Staph. aureus. Bán cấp : diễn tiến vài tuần đến vài tháng do VK ít độc hơn như Streptococcus viridans, S. bovis. CƠ CHẾ Sự hình thành NON BACTERIA[r]
Siêu âm phù hợp với VNTMNT nhưng khơng đạt với tiêu chuẩn chính TRANG 5 II- CĨ THỂ VNTMNT II- CĨ THỂ VNTMNT Khơng đủ tiêu chuẩn xác định, nhưng cũng khơng Khơng đủ tiêu chuẩn xác định, n[r]
cần chú ý ở nhóm có vi khuẩn gây bệnh mọc muộn: do nấm, nhóm HACEK, Legionella, Chlamydia psittaci, Coxiella, Brucella, Bartonella...50E. Viêm nội tâm mạc do nấm: thờng gặp Candida và Aspergillus, hay gặp ở bệnh nhân van tim nhân tạo, có thiết bị cơ học cài ghép trong tim, suy giảm miễ[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 4) V. Điều trị A. Nguyên tắc điều trị 1. Kháng sinh cần đợc cho sớm ngay sau khi cấy máu kết thúc. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ớc: thờng dùng quy ớc là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamycin 1,0 m[r]
CHỈ ĐỊNH Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc tại các vị trí sau : Đường hô hấp trên (bao gồm cả Tai Mũi Họng), như viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa ; Đường hô hấp dưới, như đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi thùy và viêm phổi phế quản ; Đường tiêu hóa, như sốt thư[r]
CECLOR (Kỳ 3) DƯỢC ĐỘNG HỌC Cefaclor được hấp thu rất tốt khi uống ở tình trạng đói. Tổng số thuốc được hấp thu giống nhau dù bệnh nhân dùng lúc đói hay lúc no, tuy nhiên khi dùng chung với thức ăn nồng độ đỉnh chỉ đạt được 50%-70% so với nồng độ đỉnh đạt được khi bệnh nhân nhịn đói và đạt đư[r]
Điện tim trong NMCT và TMCTA. Nhồi máu cơ tim (NMCT)I. Khái niệm1. Định nghĩa: NMCT ( NMCT ) là hiện tượng hoại tử một vùng cơ tim do nguyên nhân giảm hay ngừng cung cấp máu đột ngột của một hay nhiều nhánh động mạch vành gây ra.2. Giải phẫu hệ động mạch vành:Right coronary artery: Động mạch vành ph[r]