NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHIẾT PHA RẮN ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN D TRONG SYRO THUỐC PATARVIT BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới tiêu đề "NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHIẾT PHA RẮN ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN D TRONG SYRO THUỐC PATARVIT BẰNG SẮC KÝ LỎNG...":
các nh hưng ca các yu t k thut này lên hiu sut quá trình cũng như nguyên lý ng dng k thut SCFE vào công ngh thc phNm. T ó ưa ra cái nhìn toàn din v lĩnh vc trích ly cht màu t t nhiên bng công ngh mi có th ưc ng dng cho quy mô công nghip n mc nào. [r]
HHẫẫẫPPP 6-1. C IM V NHNG VN LIấN QUAN Vt liu thộp nh, cú cng cao, cú kh nng chu kộo, chu nộn hay chu un rt tt, do ú cú kh nng chu ti trng ln, cú tin cy cao. Vt liu thộp thng c s dng ch to cỏc kt cu chu lc vt nhp ln, chu ti trng ln. Kt cu thộp c ch to vi chớnh xỏc cao, ũi hi cỏc loi mỏy múc[r]
Sự p át tr ển củ đ ện toán đám mây là một trong n ững yếu tố c ín t úc đẩy sự tăng trưởng củ lưu lượng truyền dữ l ệu vớ ơn tỷ ngườ đ ng sử dụng các t ết bị d động.. TRANG 2 Hội đàm của [r]
Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải, độ phân giải giữa pic của tạp chất D và amlodipin ít nhất phải bằng 4,5. Hệ số hiệu chỉnh khi tính hàm lượng tạp chất D là 2 (nhân diện tích của pic tương ứng với tạp chất D với 2). Trên sắc[r]
dịch thử phải cho vết chính tương ứng với vết chính của dung dịch đối chiếu về vị trí và kích thước. D. Hòa tan khoảng 5 mg chế phẩm trong 10 ml dung dịch acid hydrocloric 1 M (TT). Pha loãng 1 ml dung dịch này thành 10 ml bằng nước. Dung dịch thu được, không cần acid hóa, cho phản ứng của am[r]
H17N3O4S.Tính hàm lượng cephalexin, C16H17N3O4S, có trong chế phẩm dựa vào diện tích pic củacephalexin trên sắc ký đồ thu được từ dung dịch thử, dung dịch phân giải và hàm lượngC16H17N3O4S của cephalexin chuẩn. Định lượngPhương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Hỗn[r]
Vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương ứng về vị trí và màu sắc với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. B.Trong phần Định lượng, pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có thời gian lưu tương ứng với thời gian lưu của píc[r]
heptansulfonat (TT) và 2ml dung dịch trilon B 0,1 M (TT) trong hỗn hợp gồm 950 ml nuớc và 50 ml methanol (TT), điều chỉnh pH 3,5 bằng dung dịch natri hydroxyd 1 M (TT). Lọc qua màng lọc 0,45 m và đuổi khí. Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch noradrenalin tartrat 0,0018 % (TT) trong pha động. Lọc qua[r]
Nghiên cứu của Lakhal Nadia (2015):sử dụngmẫu gồm 170 công ty của Pháp vào năm 2008 đã kiểm tra các mối quan hệ giữa cáchoạt động công bố thông tin của công ty, cơ cấu sở hữu và QTLN. Kết quả nghiêncứu cho thấy rằng, mối quan hệ giữa QTLN và mức độ công bố thông tin của côngty là ngược chiều, tức là[r]
•Dùng để trải lớp chất hấp phụ.•Được làm bằng thủy tinh, lá nhôm hoặc lớp màng polyester.•Dùng kính (mờ) làm bản là tốt nhất vì dễ rữa sạch, bền với nhiều thuốc thử nhuộm màu.Pha tĩnh•Các chất dùng làm pha tĩnh: silicagel, alumina, xenlulose, tinh bột, sephadex, nhựa trao đổi ion, polyamide…•Chất hấ[r]
2S)2.C4H6O6, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột màu trắng hay màu kem nhạt, không mùi hoặc gần như không mùi. Bị sẫm màu dần dưới tác động của ánh sáng. Dễ tan trong nước và cloroform, hơi tan trong ethanol 96%, rất khó tan trong ether. Định tính A. Hòa tan 0,1 g chế phẩm trong 10 ml nước[r]
1STEARYL ALCOL Alcohol stearylicus Stearyl alcol là hỗn hợp các alcol rắn, phải chứa không dưới 95,0% octadecanol (C18H38O, p.t.l : 270,5). Tính chất Hạt, khối hay vảy màu trắng, nhờn. Thực tế không tan trong nước, tan trong ethanol 96%, dễ tan trong ether. Khi đun chảy, hỗn hòa với dầu béo,[r]
Dung môi khai triển: Ethanol 96% - toluen (10 : 90) Dung dịch thử: Hoà tan 25 mg chế phẩm trong hỗn hợp methanol - methylen clorid (1 : 9) và pha loãng thành 25 ml bằng cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 25 mg ethinylestradiol chuẩn (ĐC) trong 25 ml hỗn hợp methanol - methylen clorid (1:9)[r]
ĐẠI CƯƠNG VỀSẮC KÝ LỎNGTS. NGUYỄN BÁ HOÀI ANHSẮC KÝ (CHROMATOGRAPHY) LÀ PHƯƠNG PHÁP TÁCH DỰA TRÊN 2 QUÁ TRÌNH* HẤP PHỤ* GIẢI HẤP PHỤ XẢY RA LIÊN TỤC GIỮA 2 PHA:* PHA TĨNH : THƯỜNG LÀ RẮN HOẶC LỎNG* PHA ĐỘNG : CHẤT LỎNG (MỘT CHẤT HOẶC HỖN HP NHIỀU CHẤT) ĐỊNH TÍNH : DỰA VÀO T[r]
đêm. Một hệ thống như vậy dùng hoàn toàn năng lượng sạch và bền vững, có thể giúp chuyến bay kéo dài được trong nhiều ngày. h) ZAFC (Zinc-Air Fuel Cell) – pin nhiên liệu kẽm/không khí ZAFC vừa có những đặc tính của pin nhiên liệu vừa mang những tính chất của pin ắc quy. Chất điện phân trong ZAFC là[r]
ĐẠI TÁO (Quả)Fructus Ziziphi jujubae Quả chín đã phơi hay sấy khô của cây Đại táo (Ziziphus jujuba Mill. var. inermis (Bge.) Rehd.),họ Táo ta (Rhamnaceae).Mô tả Quả hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 2 - 3,5 cm, đường kính 1,5 - 2,5 cm, gốc quả lõm, cócuống quả ngắn. Vỏ quả ngoài mỏng, nhăn nheo, màu[r]
A. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). 2 Bản mỏng: Silica gel G (TT). Dung môi khai triển: Diethylamin - ether - toluen (15 : 36 : 60 ). Dung dịch thử: Dung dịch chế phẩm 1,0% trong methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (1): Dung dịch quinin sulfat chuẩn (ĐC) 1,0% trong methanol ([r]
CÁCH TI ẾP CẬN NGHI ÊN C ỨU TI ẾN TR ÌNH NGHIÊN C ỨU CỦA ĐỀ T ÀI Đ Ã ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO CÁC BƯỚC SAU: BƯỚC 1: T ỔNG QUAN T ÀI LI ỆU NGHI ÊN C ỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ T À[r]