+ Với 0 < t < T / 4 : u MB giảm từ U 0 → 0 nên D 1 mở: tụ C 2 phóng điện qua C 1 và nguồn nhưng không phóng điện qua D 1 được , ta có: − q 1 + q 2 = C 2 U 0 (7) + Tại t = T/4: u AB = 0 → u AM + u MB = 0 (8) ; kết hợp(1) và (2) thì ta[r]
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm. - Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung. - HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học. - Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ,các linh kiện và đọc trớc nội dung bài 11.
f cos . Nếu tần số của lực cỡng bức bằng với tần số riêng của vật dao động thì biên độ của dao động đạt cực đại.( Hiện tợng công hởng) 2. Các đại l ợng đặc tr ng cho dao động điều hòa: Li độ x = A cos ( ω + t ϕ ) độ dời của vật dao động so với gốc tọa độ( vị trí cân bằng)
Tính năng, cấu tạo của các linh kiện điện tử thụ động: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm; cấu tạo các loại điện trở, cách ký hiệu giá trị; các loại tụ điện, cấu tạo và ký hiệu giá trị; cấu tạo và các đặc điểm cuộn cảm.
? Các chữ và số C 1 ,C 2 ……… C n ghi kèm ký hiệu có nội dung gì? Các chữ và số C 1 ; C 2 ……… C n ghi kèm ký hiệu chỉ linh kiện là tụ điện thứ 1,2, ……… n ? Con số phía sau chữ C n cho biết thông tin gì về tụ điện? Con số phía sau chữ C n cho biết số đo của
Câu 32: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp.. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 3 lần dung kháng của tụ điện.[r]
b.Trong mỗi nửa chu k ỳ, các chổi quét đổi vị trí tiếp xúc vành khuyên cho nhau. c.Trong mỗi nửa chu kỳ, hai đầu của khung dây đổi vị trí tiếp xúc với vành khuyên. d.Từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa theo thời gian. 99. Ðoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm điện trở thuần R[r]
Thông qua bài thực hành, học sinh xác định được sự lệch pha của dòng điện và hiệu điện thế đoạn mạch xoay chiều có các linh kiện: điện trở, cuộn cảm và tụ điện. Dụng cụ - Hộp dụng cụ gồm bảng lắp ráp mạch điện cùng các linh kiện: cuộn dây, tụ điện, điện trở[r]
a- GV giới thiệu mục tiêu của tiết học: Trong thời gian 45 / mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngợc của các linh kiện: Điốt,Tirixto,Triac. b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành: - Bớc 1: Quan sát nhận biết các loại linh kiện. - Bớc
Mắc linh kiện theo sơ đồ trên, với hai trờng hợp không có tụ điện C và có tụ điện C. Dùng đồng hồ vôn đo các điện áp trên mạch điện thứ nhất với các vị trí nh sau: U ab , U bc , U ac . Vẽ giản đồ Frenen với các véc tơ tơng ứng các điện áp U ab , U bc , U ac . U ab =I.R U bc =I.Z[r]
Mắc linh kiện theo sơ đồ trên, với hai trờng hợp không có tụ điện C và có tụ điện C. Dùng đồng hồ vôn đo các điện áp trên mạch điện thứ nhất với các vị trí nh sau: U ab , U bc , U ac . Vẽ giản đồ Frenen với các véc tơ tơng ứng các điện áp U ab , U bc , U ac . U ab =I.R U bc =I.Z b[r]
` Môn: VẬT LÝ ĐỂ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút, không kế thời gian phát đề Bài 1) Một quả cầu nhỏ khối lượng m được buộc vào hai sợi dây không, dãn, khối lượng không đáng kể, Hai đầu còn lại buộc vào hai đầu một thanh thẳng đứng. Cho hệ q[r]
- Biết được cấu tạo, kí hiệu, SLKT & công dụng của các loại linh kiện điện tử cơ bản:R-L-C 2- Kĩ năng:.. - Nhận dạng và phân biệt được các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện, cuộn cảm.[r]
I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được cấu tạo, ký hiệu, số liệu kĩ thuật và công của các linh kiện điện tử cơ bản như: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Nhận biết, phân biệt các loại điện trở, tụ điện, cuộn cảm Vận dụng công dụng của các linh kiện điện tử để giải thích các hiện tượn[r]
Nội dung và quy trình thực hành Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kiện Bước 2: Đọc trị số điện trở thông qua vạch màu và đo bằng đồng hồ sau đó ghi vào bảng1.. Bước 3: Ch[r]
2.3 DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH Biết được công dụng, cấu tạo, kí hiệu và số liệu kĩ thuật của các loại linh kiện tụ điện, tụ điện, cuộn cảm.. 2.4 CÁCH THỨC TỔ CHỨC: DÙNG PPDH ĐÀM THOẠI[r]