SÁCH TỐ VẤN Thiên bảy mươi hai & bảy mươi ba: LỤC NGUYÊN CHÍNH KỶ ĐẠI LUẬN Hoàng Đế hỏi rằng: Sáu sự hóa, sáu sự biến, thắng với phục, râm với trị cùng những vị cam, khổ, tân, hàm, toan, đạm có nên trước sau như thế nào, tôi đã biết rồi (1). Duy sự h[r]
SÁCH TỐ VẤN Thiên ba mươi bảy: KHÍ QUYẾT LUẬN Hoàng Đế hỏi: Năm Tàng, sáu Phủ, hàn nhiệt cùng chuyển di như thế nào? [1] Kỳ Bá thưa rằng: Thận di hàn tới Tỳ, gây nên chứng ung, thũng, thiểu khí [2]. Tỳ di hàn tới Can, gây nên chứng ung thũng, co gân. Can di hàn tới Tâm,[r]
SÁCH TỐ VẤN Thiên bảy mươi & bảy mươi mốt: NGŨ THƯỜNG CHÍNH ĐẠI LUẬN Hoàng Đế hỏi rằng: Thái hư rộng thẳm, năm vận xoay vần; suy thịnh không giống, tổn ích cùng theo. Xin cho biết thế nào là binh khí? Vì sao mà có tên? [1] Kỳ Bá thưa rằng: Mộc gọi là[r]
SÁCH TỐ VẤN Thiên năm mươi bảy: KINH LẠC LUẬN Hoàng Đế hỏi rằng: [1] Lạc mạch hiện ra năm sắc khác nhau. Sở dĩ có sự không giống nhau đó, là vì sao? [2] Kỳ Bá thưa rằng: Kinh có thường sắc, còn lạc thời biến dịch rất không thường. Thế nào là thường? [3] Tâm đỏ, Phế tr[r]
SÁCH TỐ VẤN Thiên bảy mươi lăm: TRỨ KHÍ GIÁO LUẬN Hoàng Đế ngồi ở Minh Đường gọi Lôi công mà bảo rằng: Phàm nói “Tam dương độc chí…” tức là cả Tam dương đến “dồn” làm một lúc. Nó đến dồn như mưa gió, nên ở trên trời sinh điên tật, ở dưới thời sinh lậu tiếc(1). [1] Nó đến,[r]
SÁCH TỐ VẤN Thiên sáu mươi bảy: NGŨ VẬN HÀNH ĐẠI LUẬN Hoàng Đế ngồi ở nhà Minh Đường, mới bắt đầu chỉnh lại thiên cương, rộng xem tám phương (cực), suy xét năm thường (1). Mời Thiên sư (Kỳ Bá) mà hỏi rằng: Tôi nghe phu tử cho biết cái số về “ngũ vận”, chỉ có cái nghĩa là[r]
SÁCH TỐ VẤN Thiên bảy mươi tư: CHÍ CHÂN YẾU ĐẠI LUẬN Hoàng Đế hỏi: Năm khí giao hợp, doanh hư thay đổi Lẽ đó, tôi được biết rồi. Còn sáu khí chia trị, Tư thiên, Tại toàn, khí đến như thế nào? [1] Kỳ Bá thưa rằng: Quyết âm Tư thiên, hóa của nó là phong. Thiếu âm tư thiên,[r]
4 b. Số 78,025 đọc là:A. Bảy mươi tám phẩy không trăm hia mươi lăm.B. Bảy mươi tám phẩy không trăm hai lăm.C. Bảy mươi tám, không trăm hai mươi lăm.D. Bảy mươi tám, không trăm hai lăm.c.Số nào bé nhất trong các số sau: 341,739; 34[r]
51525354 55 56 575859 năm mơi năm mơi mốt năm mơi hai năm mơi ba Thứ sáu ng y 12 tháng 3 năm 2010Toỏn: Cỏc s cú hai ch s (tip theo)Bi tp 1/ Vit s:50525456585153555759năm mơi bảy năm mơi tám năm mơi chín năm mơi t năm mơi lăm năm mơi sáu
B Tám năm nghìn hai trăm bảy mươi haiC Tám mươi lăm nghìn một trăm bảy mươi haiII. PHẦN TỰ LUẬN ( 4 điểm )1. Đặt tính và tính ( 2 điểm )40836 + 9745 + 678 30000 – 967 6609 x 4 8007 : 5………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………[r]
PHÒNG GD-ĐT BẾN CẦU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG TH AN THẠNH A Độc lập -Tự do -Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II-NĂM HỌC:2009-2010 MÔN :TOÁN – LỚP 3 THỜI GIAN: 40 PHÚT(KHÔNG KỂ THỜI GIAN CHÉP ĐỀ) NGÀY KIỂM TRA: 1/ Đọc ,viết các số sau : a/ Đọc các số sau : 20001;10807;75309;60700 b/V[r]
7 phút 15 giây = …………giây ; 12m2 3dm2 = ………… dm25. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): Viết số Đọc số36532670 Ba mươi triệu năm trăm ba mươi hai nghìn sáu trăm bảy mươiBảy mươi hai triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn năm trăm năm mươi bảy.978065Bốn trăm sáu
a. (1đ): 5km 43m = ……….m Số điền vào chỗ chấm là: A: 5043 m ; B: 543m ; C: 5340 m ; D: 5430 m b.(0.5đ): Một hình vuông có cạnh 8cm. Diện tích hình vuông đó là: A: 16 cm2 ; B: 32 cm2 ; C: 64 cm2 ; D: 24 cm2c. (0.5đ): Số tròn chục liền sau số 430 là: A: 429 ; B: 450 ; C: 431 ; D: 440 Bài 2: (4đ) Đặt t[r]
dụng ở đây? Tác dụng của chúng? (nhân hóa mặt trời đi trên lăng; mặt trời trong lăng ẩn dụ - Bác Hồ)-Hai câu thơ tiếp theo lại có kết cấu giống như hai câu trênở chỗ nào? (câu trên là hình ảnh thực, câu dưới là ẩn dụ đẹp, sáng tạo).-Hình ảnh dòng người đi trong thương nhớ và dòng người kết tràng hoa[r]
ĐỌC SỐ VIẾT SỐ TÁM TRĂM HAI MƯƠI CHÍN TRĂM MƯỜI MỘT CHÍN TRĂM CHÍN MƯƠI MỐT SÁU TRĂM BẢY MƯƠI BA SÁU TRĂM BẢY MƯƠI LĂM BẢY TRĂM LINH NĂM TÁM TRĂM ĐỌC SỐ VIẾT SỐ NĂM TRĂM SÁU MƯƠI BỐN TRĂ[r]