Bước 6 : Đóng tiện ích Registry Editor và kh ởi động máy tính lại. Kích hoạt phím Windows Bước 1: Nh ấn nút Start , gõ regedt32 vào trong ô tìm ki ếm. Bước 2: Nh ấn đúp v ào HKEY_LOCAL_ MACHINE, sau đó chọn SYSTEM ,
10. Windows + Phím dấu cộng (hoặc trừ) Nếu mắt bạn hơi kém hoặc do màn hình máy tính để quá xa so với vị trí ngồi của bạn khiến bạn phải nheo mắt mỗi khi muốn nhìn những dòng chữ nhỏ trên màn hình. Thì với tổ hợp phím này bạn sẽ dễ dàng đọc được nhứng dòng chữ nhỏ bé đó mà k[r]
- Ctrl-F1: Trợ giúp theo ngữ cảnh tức là khi con trỏ đang ở trong một từ nào đo, chẳng hạn int mà bạn gõ phím Ctrl-F1 thì bạn sẽ có được các thông tin về kiểu dữ liệu int _Các phím di ch[r]
N ế u m ắ t b ạ n h ơ i kém ho ặ c do màn hình máy tính để quá xa so v ớ i v ị trí ng ồ i c ủ a b ạ n khi ế n b ạ n ph ả i nheo m ắ t m ỗ i khi mu ố n nhìn nh ữ ng dòng ch ữ nh ỏ trên màn hình. Thì v ớ i t ổ h ợ p phím này b ạ n s ẽ d ễ dàng đọ c đượ c nh ứ ng dòng ch ữ nh ỏ bé đó mà không[r]
II.1. G ọ i Turbo C Ch ạ y Turbo C c ũ ng gi ố ng nh ư ch ạ y các ch ươ ng trình khác trong môi tr ườ ng DOS hay Windows, màn hình s ẽ xu ấ t hi ệ n menu c ủ a Turbo C có d ạ ng nh ư sau: Dòng trên cùng g ọ i là thanh menu (menu bar). M ỗ i m ụ c trên thanh menu l ạ i có th ể có nhi[r]
Nếu mắt bạn hơi kém hoặc do màn hình máy tính để quá xa so với vị trí ngồi của bạn khiến bạn phải nheo mắt mỗi khi muốn nhìn những dòng chữ nhỏ trên màn hình. Thì với tổ hợp phím này bạn sẽ dễ dàng đọc được nhứng dòng chữ nhỏ bé đó mà không cần phải với người lại gần màn hình hay nheo mắt[r]
- Alt+ F10 phóng to cửa sổ MS Word - Alt+ F11 hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic 15. Kết hợp phím Alt+ Shift+ các phím chức năng - Alt+ Shift+ F1 di chuyển đến trường phía trước - Alt+ Shift+ F2 thực hiện lệnh lưu văn bản
B 1 : Dịch chuyển điểm đặt của lực đến điểm đồng quy B 2 : áp dụng quy tắc hình bình hành tìm hợp lực F2 F3 F1 F1 F2 F3 F12 TRANG 3 Quy tắc hợp lực song song Hợp của hai lực song song cù[r]
- N ế u ch ươ ng trình ch ư a đượ c ghi l ầ n nào thì m ộ t h ộ i tho ạ i s ẽ xu ấ t hi ệ n cho phép b ạ n xác đị nh tên t ậ p tin (FileName). Tên t ậ p tin ph ả i tuân th ủ quy cách đặ t tên c ủ a DOS và không c ầ n có ph ầ n m ở r ộ ng (s ẽ t ự độ ng có ph ầ n m ở r ộ ng là .C ho ặ c .CP[r]
Nếu bạn đã hiểu cách thức thực hiêện thủ thuâệt này thì bạn sẽ thấy rằng Windows khởi đôệng xong rồi mới thực hiêện đổi tên tâệp tin trong danh sách cho lần khởi đôệng sau (các chương trình trong thư mục Startup được chạy sau cùng trong quá trình khởi đôệng). Do đó bây giờ bạn hãy nh[r]
trước từ cần thực hiện và bấm 2 phím Shift + F3 Shift + F3 nhiều lần. Lần thứ nhất, chữ đầu tiên của từ sẽ nhiều lần. Lần thứ nhất, chữ đầu tiên của từ sẽ chuyển sang chữ in hoa; lần thứ hai, cả từ chuyển chuyển sang chữ in hoa; lần thứ hai, cả từ chuyển thành chữ in hoa hoặc thường; l[r]
d) Phím Shift Câu 18. Khi muốn đánh dấu chọn một cột trong trang bảng tính ta thực hiện: a) Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Spacebar b) Nhấn tổ hợp phím Alt + Spacebar c) Nhấn tổ hợp phím Shift + Spacebar d) Nhấn tổ hợp phím Alt + Shift + Spacebar
Ngày nay, thậm chí người dùng smartphone như iPhone cũng đã có thể sử dụng chức năng mạng riêng ảo (VPN) với một ứng dụng có tên Mocha VNC hay Teleport. Nếu lo ngại về tính bảo mật của các chương trình truy cập từ xa này, bạn vẫn có thể sử dụng các chương trình có sẵn của
II.1. G ọ i Turbo C Ch ạ y Turbo C c ũ ng gi ố ng nh ư ch ạ y các ch ươ ng trình khác trong môi tr ườ ng DOS hay Windows, màn hình s ẽ xu ấ t hi ệ n menu c ủ a Turbo C có d ạ ng nh ư sau: Dòng trên cùng g ọ i là thanh menu (menu bar). M ỗ i m ụ c trên thanh menu l ạ i có th ể có nhi[r]
{ return (a>b) ? a:b; } Ví d ụ 2 : Viết hàm tìm ước chung lớn nhất giữa 2 số nguyên a, b. Cách tìm: đầu tiên ta giả sử UCLN của hai số là số nhỏ nhất trong hai số đó. Nếu điều đó không đúng thì ta giảm đi một đơn vị và cứ giảm như vậy cho tới khi nào tìm thấy UCLN
II.1. G ọ i Turbo C Ch ạ y Turbo C c ũ ng gi ố ng nh ư ch ạ y các ch ươ ng trình khác trong môi tr ườ ng DOS hay Windows, màn hình s ẽ xu ấ t hi ệ n menu c ủ a Turbo C có d ạ ng nh ư sau: Dòng trên cùng g ọ i là thanh menu (menu bar). M ỗ i m ụ c trên thanh menu l ạ i có th ể có nhi[r]
II.1. G ọ i Turbo C Ch ạ y Turbo C c ũ ng gi ố ng nh ư ch ạ y các ch ươ ng trình khác trong môi tr ườ ng DOS hay Windows, màn hình s ẽ xu ấ t hi ệ n menu c ủ a Turbo C có d ạ ng nh ư sau: Dòng trên cùng g ọ i là thanh menu (menu bar). M ỗ i m ụ c trên thanh menu l ạ i có th ể có nhi[r]
II.1. G ọ i Turbo C Ch ạ y Turbo C c ũ ng gi ố ng nh ư ch ạ y các ch ươ ng trình khác trong môi tr ườ ng DOS hay Windows, màn hình s ẽ xu ấ t hi ệ n menu c ủ a Turbo C có d ạ ng nh ư sau: Dòng trên cùng g ọ i là thanh menu (menu bar). M ỗ i m ụ c trên thanh menu l ạ i có th ể có nhi[r]
II.1. G ọ i Turbo C Ch ạ y Turbo C c ũ ng gi ố ng nh ư ch ạ y các ch ươ ng trình khác trong môi tr ườ ng DOS hay Windows, màn hình s ẽ xu ấ t hi ệ n menu c ủ a Turbo C có d ạ ng nh ư sau: Dòng trên cùng g ọ i là thanh menu (menu bar). M ỗ i m ụ c trên thanh menu l ạ i có th ể có nhi[r]