Nghiên cứu lâm sàng và hình ảnh siêu âm Doppler động mạch cảnh ngoài sọ ở bệnh nhân nhồi máu não trên lều giai đoạn cấp có đái tháo đường (LA tiến sĩ)Nghiên cứu lâm sàng và hình ảnh siêu âm Doppler động mạch cảnh ngoài sọ ở bệnh nhân nhồi máu não trên lều giai đoạn cấp có đái tháo đường (LA tiến sĩ)[r]
XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ BÚ MẸ1.NGUYÊN NH NÂ 12.BI N PH P PHÒNG CH NGỆ Á Ố 21.1. i v i trĐố ớ ẻ 21.2. i v i mĐố ớ ẹ 33.TRI U CH NGỆ Ứ 31.3.Lâm s ngà 31.3.1.C n ngơ ă 31.3.2.Tri u ch ng th c thệ ứ ự ể 31.4.C n lâm s ngậ à 41.4.1.XN giúp ch n oán xác nhẩ đ đị 41.4.2.Các xét nghi m v máuệ ề 5[r]
Biến chứng tiếp theo là co thắt mạch não thứ phát, thường xuất hiện từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 21 và đỉnh cao là ngày thứ 6 đến ngày thứ 8 sau cơn đột quỵ. Biến chứng này thường để lại di chứng nặng nề cho bệnh nhân, trường hợp nặng có thể tử vong. Biểu hiện trên lâm sàng là tình trạng của bệ[r]
gì không. -Hoặc tiêm vào động mạch cảnh trong của người bệnh đau đầu rồi : +Chụp xạ hình não thấy mật độ xạ. +Ghi xạ ký tuần hoàn não thấy tuần hoàn dòng máu lên não. +Ghi xạ đồ dịch não tuỷ thấy sự sinh ra và tiêu thụ dịch não tuỷ trong các não thất, khoang dưới n[r]
Bài viết trình bày đánh giá hình thái, chức năng động mạch cảnh đoạn (ĐMC) ngoài sọ bằng siêu âm doppler ở bệnh nhân nhồi máu não. Đối chiếu kết quả chẩn đoán hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng siêu âm doppler với chụp mạch cộng hưởng từ (MRA) ở bệnh nhân nhồi máu não.
Migrain và các chứng đau đầu khác – Phần 3 IV) Cận lâm sàng - CT (ưu thế trong chẩn đoán khối choán chỗ, nhồi máu, chảy máu, áp xe, não nước ); khó chẩn đoán trong bệnh lý hố sau, khoang sọ gần nền, vùng gần lỗ chẩm lớn vì hay có nhiễu xương. + ở BN MG: hình ảnh CT bình thường, nhưng nếu đ[r]
điều trị chấn thương sọ não, điều trị chấn thương sọ não,điều trị chấn thương sọ não,điều trị chấn thương sọ não,điều trị chấn thương sọ não,điều trị chấn thương sọ não,điều trị chấn thương sọ não,điều trị chấn thương sọ não,điều trị chấn thương sọ não,điều trị chấn thương sọ não,điều trị chấn thươn[r]
- Xét nghiệm dịch não tủy là chống chỉ định trong TALNS, khi trên hai diop chỉ trừ Khi nghi ngờ viêm màng não lúc này cần phải chọc dò tư thế nằm, kim nhỏ, lưu nòng, lấy ít dịch để xét nghiệm. IV. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG Ðại đa số TALNS tiến triển ngày càng nặng (chỉ trừ tăng lành tính), hậu quả cu[r]
C. Tụt kẹt não.D. Tụ máu trong hộp sọ.E. Tụ máu não thất. 6. Trong những tổn thưưng của chấn thương sọ não sau đây, tổn thương nào là thứ phát :A. Giập não.B. Chấn động não.C. Nứt sọ.D. Lún sọ.E. Tụ máu não thất. 7. Trong những tổn thưưng của chấn th[r]
- Máu tụ dưới màng cứng - Dập não - Máu tụ trong não - Phù não: khu trú – lan tỏa - Xuất huyết dưới nhện - Hơi trong sọ Không • Nhập viện • Theo dõi sát 24 giờ • Cần: - Có ý kiến của BS chấn thương thần kinh - Chụp lại CT não (hay MRI) CóCó chỉ định mổ Chuyển tới t[r]
5.7 CHỖNG ĐỘNG KINH : Động kinh sớm xảy ra ở 5% CTSN kín được nhập viện, 15% ở CTSN nặng, động kinh muộn xảy ra ở ba trường hợp : 1 CÓ ĐỘNG KINH Ở TUÂN LỄ ĐẦU SAU CTSN 2 Có máu tụ trong [r]
HAT nếu là thứ phát thì có thể chữa khỏi, nhưng nếu HAT nguyên phát thì bệnh khó chữa khỏi hoàn toàn. Việc sống hòa bình cùng HAT là hết sức quan trọng. Thông thường bệnh nhân HAT có thể thực hiện một số biện pháp sau: ăn lượng muối vừa đủ (lượng muối đưa vào cơ thể bao gồm các nguồn cung từ nước mắ[r]
áp lực lớn.0,5 điểmb. Tĩnh mạch: có thành mõng hơn ít dàn hồi hơn động mạch, có lòng rộng phù hợp với chức năng nhận máu từ các cơ quan và vận chuyển về tim với chậm, áp lực nhỏ, có các van ngược chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực.0,5 điểmc. Mao mạch: có thành rất mỏng, phân nhán nhiều[r]
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP LỰC NỘI SỌ MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Trình bày đựơc triệu chứng lâm sàng của hội chứng tăng áp lực nội sọ. 2. Xác định được nguyên nhân gây tăng áp lục nội sọ. 3. Xử trí được hội chứng tăng áp lực nội so. I. ÐẠI CƯƠNG Áp lực nội sọ (ALNS) là kết quả của áp lự[r]
Tăng thoát lưu cho tĩnh mạch từ đầu, giảm xung huyết và ứ động giảm nguy cơ tăng ALNS.Chú ý tình trạng giảm thể tích do chấn thương sọ não có đa thương.Can thiệp SỚM điều dưỡng Cung cấp O2•Hút đàm hạn chế•Duy trì mức SaO2 thích hợp•Theo dõi khí máu ĐMThực hiện thuốc •Lợi tiểu–Manitol[r]
Kiểm tra bài cũKiểm tra bài cũ•Câu hỏi:Tại sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha? Đáp án:Đáp án:•Dây thần kinh tuỷ là dây pha vì dây thần kinh tuỷ bao gồm các bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tuỷ sống qua rễ sau và rễ trước •Bài 46:TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, Bài 46:TRỤ NÃO, T[r]
nào đó trong cơ thể của người bệnh (ảo thanh giả). e) Bệnh nhân nhìn thấy, ngửi thấy, cảm thấy những gì mà người khác không thấy (ảo thị, ảo khứu ) kết hợp với hoang tưởng liên hệ, ghen tuông, kiện cáo, nghi bệnh kéo dài nhiều tháng. f) Rối loạn hành vi (Behavioural disorders) như: Kích động vô cớ,[r]
không ăn (căng trương lực - catatonic). g) Các triệu chứng âm tính (Negative symptoms) như: - Cảm xúc cùn mòn, khô lạnh, các đáp ứng cảm xúc không thích hợp, xa lánh, hằn học với mọi người, sống cô độc , đi lang thang hoặc cơn lo sợ giận dữ vô cớ. - Ngôn ngữ nghèo nàn hay gián đoạn, thêm từ khi nói[r]
ĐO ÁP LỰC NỘI SỌ1. Phương pháp đánh giá trực tiếpPhương pháp đo ICP:-Đo bằng cột nước kết hợp dẫn lưu não thất -Đo bằng nguyên lý túi khí họăc nguyên lý trở kháng điện trở -Đo theo nguyên lý quang học ĐO ÁP LỰC NỘI SỌ2. Các phương pháp đánh giá gián tiếp-Lâm sàng-Ứng dụng phương pháp chẩn đoán hình[r]