đánh giá con người cần có chỉ tiê hình thái, thể lực và chức năng cơ thể. Sự pháttriển của cơ thể phụ th ộc vào nhiề yế tố như lứa t ổi, điề kiện kinh tế xã hội,chế độ dinh dư ng, chế độ tập l yện và từng giai đoạn phát triển của đất nước.Một trong những mục đích của giáo dục thể chất đối với học si[r]
Bài giảng này dành cho học sinh khối ngành y khoa. bài giảng rất hiệu quả bổ ích và tích hợp đầy đủ kiến thức chuyên ngành cần có cho các bạn, biên soạn theo ppt, hình ảnh minh họa rõ ràng và rành mạch
Hệ thống miễn dịch - Kháng thể đơn dòng H th ng mi n d chệ ố ễ ịChống lại các tác nhân ngoại laiĐịnh nghĩa: một hệ thống của cơ thể gồm cơ quan, mô, tế bào và các sản phẩm của tế bào tự biệt hoá để trung hoà các mềm bệnhHệ thống miễn dịch gồm: Miễn dịch bẩm sinhMiễn dịch thu được[r]
Đặc điểm tổn thương vi thể của viêm thận-bể thận mạn là không đồng đều, có vùng tổn thương xen kẽ với vùng lành, ranh giới giữa vùng lành và vùng tổn thương tương đối rõ. Điều này rất quan trọng vì sinh thiết thận chỉ xác định được viêm thận-bể thận khi mảnh sinh thiết cắt được vào vùng viêm. Trong[r]
-Xuất huyết, bỏng, mất nước -Mất dịch dạ dày ruột: nôn ói, tiêu chảy, dẫn lưu trong phẫu thuật -Mất dịch qua thận: lợi tiểu, lợi tiểu thẩm thấu -Thóat dịch qua khoang thứ ba trong viêm tụy, VFM. 2. Cung lượng tim thấp: -Bệnh lý cơ tim, van tim, màng ngồi tim -Rối loạn nhịp tim , chèn ép tim -Tăng áp[r]
K Ể T Ừ NGÀY GIAO NH ẬN CON NUÔI, NG ƯỜI NH ẬN CON NUÔI VÀ TR Ẻ EM ĐƯỢC NH ẬN LÀM CON NUÔI CÓ TÊN TRÊN CÓ ĐẦY ĐỦ CÁC QUY ỀN VÀ NGH ĨA V Ụ GI ỮA CHA, M Ẹ VÀ CON THEO QUY ĐỊNH C ỦA PHÁP LU[r]
viêm không nhiễm (viêm cầu thận cấp, viêm ống thận mô kẽ, sỏi niệu…)XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU- TPTNT Nitrite° Cơ chế: vi trùng Gr – đường ruột biến nitrate thành nitrite° Dương tính: khả năng nhiễm trùng tiểu° Dương tính giả:LƯU °ÝÂmtính giả: chế độ ăn ít nitrate, dùng thuốc lợi tiểu, pH N[r]
Được cấu tao bởi các tế bào hạt của tiểu động mạch đến, các tế bào mô kẽ không có hạt và các tế bào chuyên biệt hóa của ống lượn xa quay vòng lại dính vào rốn cầu thận, giữ vai trò quan trọng trong tổng hợp, phóng thích rennin và điều hòa huyết áp. 5. Ống thận Gồm nhiều đoạn và được ló[r]
TRANG 1 TH Ủ TỤC ĐÍNH CHÍNH GI ẤY CHỨNG NH ẬN Đ Ã C ẤP CÓ SAI SÓT, M Ã S Ố HỒ SƠ 024350 a Trình tỰ THỰC HIỆN: -Bước 1: Người có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và t[r]
NGUYÊN NHÂNNGUYÊN NHÂNNguyên nhân khác: 10%Nguyên nhân khác: 10%Tụy đôi, di truyền, ERCP, hậu phẫu, bệnh mạch máu,Tụy đôi, di truyền, ERCP, hậu phẫu, bệnh mạch máu,chấn thương, loét mặt sau hành tá tràng, thai kì, chạychấn thương, loét mặt sau hành tá tràng, thai kì, chạythận nhân tạo, ăn lại sau th[r]
TRANG 1 CÔNG NH ẬN LẠI NGUỒN GIỐNG ĐỐI VỚI GIỐNG CÂY CÔNG NGHI ỆP VÀ CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM ; MÃ S Ố HỒ SƠ 019397 A TRÌNH TỰ THỰC HIỆN: + Trước khi Giấy chứng nhận nguồn giống hết hạn 03 thá[r]
BỆNH NẤM SÂU (DEEP FUNGAL FECTIONS) (Kỳ 1) oooOOOooo I-ĐẠI CƯƠNG: -Là bệnh mạn tính. Nguồn bệnh thường ở môi trường bên ngoài như: đất, lá cây…(trừ 2 trường hợp: Actinomycosis và Candidiasis). Đường xâm nhập:qua da và đường hô hấp. Một số bệnh Nấm sâu là nấm cơ hội, gặp ở bệnh nhân suy giảm miễn dịc[r]
Phù Phổi Áp Suất Âm Trường hợp bệnh lý Ông X. 35 tuổi không có tiền căn bệnh lý đến khám vì có bướu ở bên phải sàn miệng. Bướu lớn dần gây trở ngại khi ăn và nói, được chẩn đoán là nang dưới lưỡi (u nhái-ranula). Áp huyết 125/85, khám tim mạch, X quang tim phổi, điện tâm đồ bình thường, được duyệt[r]
9. Vai trò của albumin huyết tương:A. Tạo áp suất keo của huyết tương.B. Là chất tham gia cấu tạo tế bào.C. Là chất cung cấp năng lượng cho cơ thể.D. Là chất mang vận chuyển một số chất khác trong huyết tương.10. Dịch kẽ là dịch nằm ngoài tế bào trong hệ thống mạch, nằm trong khoảng kẽ[r]
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRỂN KHAI THỰC HIỆN MÔ HÌNH CỦA DỰ ÁN _ _ CĂN CỨ BÁO CÁO KẾT QUẢ V À TÌNH HÌNH TRI ỂN KHAI THỰC HIỆN MÔ H ÌNH, CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ, NGHI ỆM THU KẾT QUẢ MÔ H ÌNH NH ẬN XÉ[r]
bạch cầu (1,7%), tăng bạch cầu ưa base (1,7%), giảm bạch cầu (1,4%) ; nổi ban đốm xuất huyết, bầm máu, suy tủy bao gồm thiếu máu bất sản, chảy máu cam, mỗi tác dụng ngoại ý xuất hiện với tỷ lệ dưới 1% số bệnh nhân được điều trị. Thận (1%) : phù nề (1,6%) (xem Thận trọng lúc dùng) ; khó tiểu, tiểu má[r]
+ Bệnh đen lá (Lasiodiploidia theobromae): Lúc đầu vết bệnh là những đốm màu vàng nhạt nhỏ sau lớn dần và hóa nâu đen. Vết bệnh có thể lan từ chót lá vào hoặc giữa phiến lá. Vào lúc vết bệnh đã già màu sắc bệnh hơi bị bạc đi và có thể có những quầng đồng tâm. Vết bệnh có thể chiếm đến lan khắp chiều[r]
- Tetanie xuất hiện khi trẻ nôn mửa nhiều. - Bệnh não cấp còn gọi là chứng kinh giật ho gà. 6.3. Biến chứng cơ học: Loét hãm lưỡi, vỡ cơ hoành, thoát vị rốn, bẹn, sa trực tràng, tụ máu dưới kết mạc, bầm tím dưới mí mắt, và nguy hiểm nhất là chảy máu nội sọ. 7. Chẩn đoán: - Có nguồn lây rõ ràng. Lâm[r]