ruột, bất sản thận, chân khoèo, tai nhỏ, các dị tật ở chi đoạn xa, hay loạn sản vách thị giác. Các dịtật này thường đi kèm “dải sợi ối” – các mô sợi xơ xuất phát từ màng ối – cũng được cho là dohiện tượng rối loạn vận mạch (thiếu máu nuôi). Một trong những ví dụ để ủng hộ cho thuyết này,đó là[r]
3. Ngăn ngừa sự tái phát trong gia đình Đối với nhiều gia đình, mục đích chính của họ khi tìm kiếm sự tư vấn di truyền là xác định nguy cơ của bệnh di truyền trên con cái của họ và tìm hiểu về những khả năng hiện có để ngăn ngừa sự tái phát của một bệnh di truyền nào đó. Chẩn đoán trước sinh là một[r]
- Phù: có thể to hơn bình thường. Phù do chèn ép TM chủ dưới.o Phù ở chi dưới, âm hộ: mềm trắng, ấn lõm.o Thường ko phù to. Thực thể:- Khám ngoài:o Bụng to lên đều, thành bụng căng vừa, có nếp rạn da mới.o TC to hơn so với tuổi thai (dựa vào CTC, VB).o Sờ nắn: khó sờ thấy các phần của thai, thai c[r]
Thuỵ Sĩ, đã phát hiện thấy mỗi ngày nhau thai giải phóng khoảng 8g mô cùng ADN của thai nhi vào dòng máu bà mẹ. Họ đã tách được các mẩu ADN trên và xác định được liệu 32 thai nhi 12 tuần tuổi có mang đột biến beta-thalassemia hay không. Tỷ lệ chính xác lên tới 93,8%. Phương pháp chọc ối s[r]
Đa ối - Thiểu ối 1.1. Đại cương: Ở một thai nhi đủ tháng, trung bình 500 - 1000ml nước ối, > 1500ml là ối dư (thừa ối), > 2000ml là đa ối. Trên lâm sàng có 2 hình thái: đa ối cấp và đa ối mãn. Tại bệnh[r]
- Đo theo chiều thẳng đứng bề sâu một khoang ối lớn nhất, không bao gồm dây rốn (Hình 2) - Đo chỉ số ối (Amniotic fluid index, AFI), chia buồng tử cung làm 4 phần và tính tổng số số đo bề sâu của khoang ối lớn nhất trong mỗi buồng ối. (Hình 3) - Đo diện tích khoang[r]
ĐA ỐI Mục tiêu học tập 1. Liệt kê các nguyên nhân gây đa ối 2. Trình bày các triệu chứng của đa ối cấp và đa ối mãn 3. Chẩn đoán phân biệt được đa ối và một số bệnh lý khác. 4. Trình bày hướng xử trí của đa ối[r]
Bệnh học sản - Đẻ non 1 Định nghĩa: Đẻ non là tất cả các trường hợp đẻ trước khi thai được 38w và sau 28w. - Tỷ lệ đẻ non chiếm khoảng 7-10% . - Tỷ lệ tử vong sơ sinh 70-90%, nếu sống cũng để lại di chứng thần kinh nặng nề . 2 Nguyên nhân của đẻ non: 2.1 Nguyên nhân sản phụ khoa: - Ối[r]
- có thể dùng các thuốc corticosteroids, - điều trị rối loạn đông máu bằng huyết tương tươi đông lạnh, điều trị chống kết tủa nếu fibrinogen giảm thấp, truyền khối tiểu cầu. - Một số tác giả sử dụng yếu tố VIIa hoạt hoá. - Về phương diện sản khoa, nhiều tác giả đề nghị mổ đẻ ngay khi có thể, trước h[r]
Giai đoạn 1a : Cứ 1giờ theo õi cơn co 1 lần. Giai đoạn 1b: Cứ 15-30 phút theo õi cơn co 1 lần và phải bắt 3 cơn co liên tục. 4) Theo dõi sự xoá mở Cổ tử cung. Giai đoạn xoá mở Cổ tử cung (Giai đoạn 1 chuyển dạ) được tình từ khi bắt đầu chuyển dạ đến khi Cổ tử cung mở hết. Giai đoạn này gồm 2[r]
the dinh nhau o 1 phan co quan nao do.Co hien tuong truyen mau thai nhi.Luon cung gioi tinh, chung tinh di truyen.Nguên nhânNguên nhânSong thai 2 trung co the do yeu to di truyen, gia dinh, so lan sinh, hoac do dung thuoc kich thich rung trung.Song thai 1 trung khong co lien quan den yeu[r]
+ Các bệnh rối loạn nhiễm sắc thể ( tam thể 21, nhiễm sắc thể giới tính X…).+ Các bệnh có rối loạn chuyển hoá: chuyển hoá đường, mỡ, axit amin và các rối loạn chuyển hoá khác.- Các dị dạng thai: bệnh não nhỏ, không có sọ, bệnh thoát vị não, não úng thuỷ, nứt đốt sống…2.1.2. Chỉ định chọc buồng ối[r]
Chiếm 5% trong đa ối. 1.4.1. Nguyên nhân: Thường là bệnh lý của trứng hoặc dị dạng thai nhi, 1/ 2 số đa ối cấp là do song thai, 1 trứng, các trường hợp khác, do thai dị dạng, vô sọ, teo thực quản bẩm sinh. 1.4.2. Lâm sàng: Đa ối cấp thường xuất hiện s[r]
D.11.Thai vô sọ.Teo niệu quản bẩm sinh.Hội chứng Turner.@Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và thai.Bình thường lượng nước ối khoảng: 380-800ml12.Khi thai già tháng, thể tích nước ối giảm đi rấtnhanhA. @Đ/SB. @Đ/SII. Câu hỏi mức độ hiểu13.Chẩn đoán sớm nhất của thiểu ối có thể vào thời điểm:A.B.C.D.14[r]