NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH_ - Trong một dung dịch tổng các điện tích dơng luôn bằng tổng các điện tích âm Ví dụ: trong một dung dịch có chứa a mol Ca2+, b mol Na+, c mol Cl-, [r]
- Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện trong đoạn mạch chứa nguồn - Vận dụng công thứ tính suất điện động, điện trở trong của bộ nguồn ghép nối tiếp, ghép song song, hỗn hợp đối xứ[r]
Giải: Với cách giải thông thường, ta viết 7 phương trình hoá học, sau đó đặt ẩn số, thiết lập hệ phương trình và giải Nếu áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Số mol HCl hoà tan là Fe là: nHCl =
Cho NaOH dư vào dung dịch rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.. Khi cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.[r]
Từđịnh luật trờn ta cú thể suy ra một số hệ quảđể ỏp dụng giải nhanh một số bài toỏn húa học: Hệ quả 1: _Trong dung dịch cỏc chất điện ly hoặc chất điện ly núng chảy thỡ _ _tổng số_ _điệ[r]
CHUYÊN ĐỀ 6: BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. Nguyên tắc : Tổng điện tích dương luôn luôn bằng tổng điện tích âm, vì thế dung dịch luôn luôn trung hòa về điện. S + = S – Một số ví dụ áp dụng: VD1 : Một dd chứa a mol K+, b mol Fe3+, c mol Cl, d mol SO42 . Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là A. 2a + b[r]
CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN : BẢO TOÀN SỐ _nuclôn.; Bảo toàn điện tích ;Bảo toàn năng lượng toàn phần và bảo toàn động _ _lượng._ Trong phản ứng hạt nhân, khối lượng v[r]
2.3 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH VÀ PHƯƠNG TRÌNH LIÊN TỤC: Một trong những định luật quan trọng nhất của điện động lực học là định luât bảo toàn điện tích với nội dung sau: Tổng đại số c[r]
Vậy T = là chu kì dao động của dao động điều hoà. 0,50 - Phản ứng hạt nhân là sự t-ơng tác giữa hai hạt nhân dẫn đến sự biến đổi chúng Câu 3 1,00 (1,0đ) thành các hạt khác. Phóng xạ là tr-ờng hợp riêng của phản ứng hạt nhân. 0,50 - Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân:
+ CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN TRONG MỘT PHẢN ỨNG HẠT NHÂN: BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH NGUYÊN TỬ SỐ Z; BẢO TOÀN SỐ NUCLÔN SỐ KHỐI A; BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TOÀN PHẦN; BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG.. TRONG PHẢN ỨNG[r]
A. Đặt vấn đề I. Lời mở đầu: Hoá học là khoa học nghiên cứu thành phần, cấu trúc, tính chất của các chất và quá trình chuyển hoá chất này thành chất khác. Việc dạy học hoá học có vai trò quan trọng trong sự hình thành và phát triển t duy khoa học cũng nh kỹ năng thực hành của học sinh. Để nân[r]
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Sau khi học xong phần này học sinh nắm được các dạng bài tập có thể sư dụng định luật bảo toàn điện tích, cách sư dụng định luật bảo toàn điện tích để giải nhanh[r]
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 2: Thuyết Electron định luật bảo toàn điện tích thông tin đến các bạn với các nội dung thuyết electron, cấu tạo nguyên tử về phương diện điện, điện tích nguyên tố, sự nhiễm điện do tiếp xúc, sự nhiễm điện do hưởng ứng; định luật bảo toàn điện tích.
b, Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp: - Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố - Viết phương trình hóa học ở dạng ion thu gọn II . CÁC DẠNG BÀI TOÁN THƢỜNG GẶP Dạng 1: Áp dụng đơn thuần định luật [r]
- Trong nguyên tử: tổng số hạt proton(p) = tổng số hạt nơtron(n). - Trong dung dịch: tổng số điện tích dương = tổng số điện tích âm. VD: dung dich có chứa các ion: Na + : a mol; Ca 2+ :b mol ; Cl - : c mol và NO 3 - : d mol . theo định luật bảo toàn điện tích ta có:[r]
Các phương pháp giải toán hóa học: Phương pháp bảo toàn điện tích. Các phương pháp giải toán hóa học: Phương pháp bảo toàn điện tích. Các phương pháp giải toán hóa học: Phương pháp bảo toàn điện tích. Các phương pháp giải toán hóa học: Phương pháp bảo toàn điện tích.
Chuyên đề 5 Phơng pháp định luật bảo toàn điện tích và sự điện ly Nội dung _I._ định luật bảo toàn điện tích _ Định luật bảo toàn điện tích đợc áp dụng trong các trờng nguyên tử, phân tử[r]
Nghĩa là tổng điện tích dương luôn bằng tổng điện tích âm về giá trị tuyệt đối. Do đó dung dịch luôn trung hòa về điện ( ∑q + = ∑q - ) II. Vận dụng phương pháp bảo toàn điện tích vào giải toán: - Thường dùng để giải quyết các dạng toán trong dung dịch với việc t[r]
Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 gam kết tủa.Viết các phương trình phản ứng.. Biết lượng HNO3 đã lấy d 20% so với lượng cần thiết để phản ứng[r]