CHƯƠNG 1:XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỦA NƯỚC BÀI 1: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT RẮN LƠ LỬNG (TSS)1BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG RẮN HÒA TAN TRONG NƯỚC3BÀI 3: ĐỘ ACID4BÀI 4: ĐỘ KIỀM6BÀI 5: ĐỘ CỨNG8BÀI 6: CALCIUM13CHƯƠNG 2: ĐIỀU CHẾ MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ15BÀI 1 : ĐIỀU CHẾ KMnO415 BÀI 2 : ĐIỀU CHẾ PHÈN C[r]
Thủy ngân vẫn còn được sử dụng trong một số nền văn hóa cho các mục đích y học dân tộc và nghi lễ. Ngày xưa, để chữa bệnh tắc ruột, người ta cho bệnh nhân uống thủy ngân lỏng (100-200 g). Ở trạng thái kim loại không phân tán, thủy ngân không độc và có tỷ trọng lớn nên sẽ chảy trong hệ thống tiêu h[r]
định lượng các chất và phương pháp phân tích đó gọi là phương phá chuẩn độ pemanganat. Ngoài ra,phòng thí nghiệm hóa học thường dùng KMnO4 trong dd KOH đặc để làm hỗn hợp rử dụng cụ thủy tinh. e) Tổng hợp hữu cơ. _Ngoài việc sử dụng của nó trong xử lý nước, ứng dụng lớn khác của KMnO 4 là như[r]
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học làA. 4. B. 3. C. 1. D. 2.-(IV) không xảy ra (Al thụ động trong dd H2SO4 đặc, nguội.)Đáp án BCâu22: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy[r]
150 mg, vì cơ thể chỉ có thể đồng hóa đƣợc 10% sắt trong thực phẩm. Những thựcphẩm giàu sắt là nƣớc mận ép, nho khô, hồ đào, bánh mì đen, gan động vật…TÀI LIỆU THAM KHẢOTiếng Việt1. Nguyễn Văn Du (2009), Báo cáo kỹ thuật phân tích phổ, Trƣờng Đại HọcBách Khoa Hà Nội.2. Trầ n Thi ̣Đà , Lê Th[r]
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của sinh viên trường đại học Bách Khoa, Khoa Kỹ thuật hóa học, Bộ môn Hóa vô cơ. Chuyến đi thực tập tại công ty Sơn Á Đông, quận 8. Giáo viên hướng dẫn cô: Trần Thị Thanh Thúy.
1. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòatan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:a) 0,15 b) 0,21 c) 0,24 d) Không thể xác định được vì không[r]
4(loãng) PbSO4↓ + H2↑• Pb + 2HCl PbCl2↓ + H2↑( Hai phản ứng này chậm dần dần và dừng lại vì tạo chât không tan.2.Hợp chất của CHÌ:a.Chì (II) oxit PbO: Bột vàng hay đỏ, không tan trong nước, tan trong axit , bazơ.• PbO + 2HNO3 Pb(NO3)2 + H2O• PbO + 2NạOH + H2O Na2• PbO
hóa vô cơ giáo án hóa vô cơ tài liệu hóa vô cơ bài giảng hóa vô cơ Hóa vô cơ hoá vô cơ phần hóa vô cơ Tài liệu ôn tập hóa vô cơ câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ 12 chuyen de hoa vo co ltdh
Các clorit chỉ thể hiện tính oxy hóa trong môi trường acid. Trongcông nghiệp, muối clorit được dùng làm chất tẩy màu.3.2.5. Acid Cloric và muối Clorat:Acid Cloric bền hơn acid Clorơ nhưng vẫn không tồn tại được ởtrạng thái tự do. Dung dòch đậm đặc chứa tối đa 40% HClO 3, nếu đặc hơnthì có sự[r]
H2SO4 và 0,1 mol NaNO3 (đun nóng nhẹ), kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat(không chứa muối amoni) và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O và N2. Tỷ khối của Z so với He bằng99,5/11. Cho dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch Y đến khi kết tủa cực đại thì đã dùng 480 ml. Lấy[r]
Mg + H2O (hơi) MgO + H2↑M + 2H2O M(OH)2 + H2↑d.Với dung dịch bazơ: Chỉ có Be tác dụng tạo muối tan.Be + 2NaOH NaBeO2 (Natriberilat) + H2↑ 3.Điều chế: MX2 M + X2 4.Một số hợp chất của Canxi Ca:a.Canxi oxit CaO: Là oxit bazơ ( còn gọi là vôi sống).*Phản ứng đặc biệt: CaO + 3C CaC2
Tập hợp các ứng dụng thực tiễn của các kim loại, các hợp chất vô cơ, phi kim, hidrocacbon và nhiên liệu, dẫn xuất hidrocacbon.......vào trong đời sống, thực tiễn hàng ngày. Tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học về bộ môn hóa vô cơ.
3)2, Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết mỗidung dịch. Viết các phương trình phản ứng (nếu có). Bài IV: ( 5 điểm) 1. Một dung dịch chứa 4 ion của hai muối vô cơ trong đó có ion SO42- khi tác dụngvừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 đun nóng cho khí X, kết tủa Y v[r]
+ Nếu pha trộn các dung dịch cùng loại chất tan, cùng loại nồng độ, có thể giải bằng quy tắcđường chéo.• TH2: Khi trộn có xảy ra phản ứng hoá học cũng giải qua 3 bước tương tự bài toán loại 2 (Hoà tanmột chất vào một dung dịch cho sẵn). Tuy nhiên, cần lưu ý.- ở bước 1: Phải xác định công thức chất t[r]
* Si tinh thể có kiến trúc lập phương giống kim cương. Trong mạng lưới tinh thể, mỗi nguyên tử Si liên kết công hoá trò vơí 4 nguyên tử Sibao quanh kiểu hình tứ diện đều (sp3) dSi –Si = 2,34A0 Si tinh thể rất cứng, khó nóng chảy và khó bay hơi ( t0nc=1475 0C; t0s = 32500C) Si là chất bán dẫn[r]
DẠY HỌC MỘT SỐ ĐỊNH LUẬT VẬT LÍ PHẦN CƠ HỌC (VẬT LÍ 10 CƠ BẢN) NHẰM PHÁT TRIỂN TƯ DUY VẬT LÍ cơ sở hóa học phân tích hóa phân tích vô cơ hóa phản ứng vô cơ bài tập hóa học phân tích có lời giải bài tập hóa học phân tích công cụ cơ sở lý thuyết hóa học phân tích tính chất[r]
- Ái lực với electron, bán kính nguyên tử. Sự biến thiên theo chu kỳ và nhóm. Sự co d và co f. CHƯƠNG 2- CÁC KIẾN THỨC VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ (4 LT) 2.1. Các khái niệm - Độ âm điện nguyên tố. Thang đo độ âm điện của Pauling. Ứng dụng của độ âm điện. Năng lượng liên kết trong[r]