CÁC LOẠI CỘT DÙNG TRONG SẮC KÝ KHÍ (TT)B CỘT MAO QUẢN :) THƯỜNG ĐƯC LÀM BẰNG VẬT LIỆU FUSED SILICA CÓ TÍNH BỀN VẦ MẶT VẬT LÝ RẤT CAO VÀ TRƠ VỀ MẶT HÓA HỌC.) CÓ CHIỀU DÀI THÔNG THƯỜNG TỪ 10 – 30 M. TRONG NHỮNG TRƯỜNG HP CẦN TĂNG HIỆU QUẢ TÁCH NGƯỜI TA CÓ THỂCHẾ TẠO CÁC CỘT CÓ CHI[r]
TIỂU LUẬN MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÁC LOẠI DETECTOR SỬ DỤNG TRONG SẮC KÝ KHÍTIỂU LUẬN MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÁC LOẠI DETECTOR SỬ DỤNG TRONG SẮC KÝ KHÍTIỂU LUẬN MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÁC LOẠI DETECTOR SỬ D[r]
http://www.ebook.edu.vn24BÀI 5: SҲC KÝ KHÍ1. Khái niӋm liên quan Sҳc kí, sҳc phә, phѭѫng trình Nernst’s vӅ sӵ phân bӕ (sӕ lѭӧng ÿƭa lý thuyӃt), ÿҫu dò dүn nhiӋt.2. Nguyên tҳcQui trình sҳc kí cho phép tách mӝt hӛn hӧp các chҩt vӟi sӵ có mһtcӫa pha tƭnh và pha ÿӝng.Trong sҳc kí khí pha ÿ[r]
ĐẠI CƯƠNG VỀ SẮC KÝNội dung1Các khái niệm cơ bản234Phân loạiThành phần, thông số đặc trưng, lực liên kếtPic sắc ký và sắc đồ5Đĩa lý thuyết và phương trình vandemter6Ứng dụngĐẠI CƯƠNG VỀ SẮC KÝI. Khái niệmSắc ký là quá trình tách dựa trên sự phâ[r]
Ngày nay khi khoa học càng phát triển thì ngành khoa học hóa định lượng và định tính cũng phát triển song song. Để phụ vụ sự phát triển về khoa học định tính và định lượng cũng như để đáp ứng công tác kiểm soát và quản lý các mặt hàng trên thị trường các hệ thống phân tích đã ra đời. Một trong những[r]
0,80,9120 KHz 25 KHz 35 KHz KhuyThi gian, phỳtHiu sut, %10 15 20 480 Hình 3: ảnh h'ởng của tần số, thời gian trích tới hiệu suất trích ly curcumin từ bột nghệ Bên cạnh hiệu suất trích ly, độ tinh khiết của sản phẩm cũng đ'ợc kiểm tra thông qua phân tích sắc ký (HPLC) với 2 tr'ờng hợp[r]
nhóm,vấn đápMẩu thức ăn nhân tạo 2 loại(loại cho cá lớn ,loại cho cá nhỏ)29 48Ơn tậpƠn tâp theo đề cương:Phần quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong chăn niPhần:Đại cương về kỷ thuật ni thủy sảnĐàm thoạiThảo luậnPhiếu học tập(Bảng tóm tắt nơi dung kiến thức)30 49Kiểm tra một tiếtNi dưỡ[r]
Chương 11 : Một số phương pháp sắc ký đơn giản (2LT)1. Đại cương về phương pháp sắc ký2. Giới thiệu một số phương pháp sắc ký đơn giản3. ( sắc ký giấy, sắc ký trao đổi ion)Yêu cầu đ/v sinh viên : tự đọc (6 tiết)
nhóm,vấn đápMẩu thức ăn nhân tạo 2 loại(loại cho cá lớn ,loại cho cá nhỏ)29 48Ơn tậpƠn tâp theo đề cương:Phần quy trình sản xuất và bảo vệ mơi trường trong chăn niPhần:Đại cương về kỷ thuật ni thủy sảnĐàm thoạiThảo luậnPhiếu học tập(Bảng tóm tắt nơi dung kiến thức)30 49Kiểm tra một tiếtNi dưỡ[r]
dung môi đi được 15 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Vết chính trên sắc ký đồ của các dung dịch thử phải giống về vị trí và kích thước với vết trên sắc ký đồ của các dung dịch đối chiếu tương ứng. Ph[r]
Dung dịch thử (1): Hòa tan 0,50 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 25 ml với cùng dung môi. Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành 10 ml bằng methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 3,0 ml dung dịch thử (2) thành 100 ml bằng methanol (TT). Dung dịch đối ch[r]
Dung môi khai triển: Ethanol 96% - toluen (10 : 90) Dung dịch thử: Hoà tan 25 mg chế phẩm trong hỗn hợp methanol - methylen clorid (1 : 9) và pha loãng thành 25 ml bằng cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu: Hoà tan 25 mg ethinylestradiol chuẩn (ĐC) trong 25 ml hỗn hợp methanol - methylen clorid (1:9)[r]
Nhóm I: A, B. Nhóm II: C, D, E. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của methylprednisolon acetat chuẩn (ĐC). Nếu hai phổ có sự khác nhau thì hoà tan riêng biệt chế phẩm và chất chuẩn trong thể tích tối thiểu aceton (TT), bốc hơi đến khô trên cách thuỷ, lấy cá[r]
Nhóm I: A, B Nhóm II: B, C, D. A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của levomepromazin maleat chuẩn (ĐC). B. Góc quay cực riêng: Chế phẩm phải đáp ứng phép thử góc quay cực riêng. C. Chế phẩm phải đáp ứng phép thử định tính các phenothiazin bằng phương pháp
Đề Tài: TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI DETECTOR TRONG SẮC KÝ LỎNG !"#$%&'()*+'',$ !/$01$23'#4")*5'6789:7:;7()*+'$<$,'$6789:8=>[r]
nhạy của hệ thống sao cho chiều cao của pic chính trong sắc ký đồ thu được phải không dưới 50% thang đo. Tiêm dung dịch phân giải. Khi sắc ký đồ ghi được trong điều kiện trên thì thời gian lưu của prednisolon khoảng 14 phút và của hydrocortison khoảng 15,5 phút. Phép thử[r]
5O3, theo A (1%, 1 cm), lấy 560 là giá trị A (1%, 1 cm) ở cực đại 255 nm. Yêu cầu: Không được ít hơn 70% lượng aciclovir, C8H11N5O3, so với lượng ghi trên nhãn được hòa tan trong 45 phút. Tạp chất liên quan Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silicagel GF254 Du[r]
Pha động: Hỗn hợp của 10 thể tích acetonitril (TT), 10 thể tích methanol(TT) và 80 thể tích của một dung dịch có chứa kali dihydrophosphat 6,8% (kl/tt) và natri octansulphonat 0,1% (kl/tt), điều chỉnh hỗn hợp này tới pH 3,3 bằng acid phosphoric (TT). Dung dịch (1): Cân chính xác một lượng bột viên t[r]
hữu hiệu nào để tiệt khuẩn thì phải đáp ứng yêu cầu về phép thử độ vô khuẩn (Phụ lục 13.7). Nội độc tố vi khuẩn 6 Không được quá 0,05 UI/mg (Phụ lục 13.2), nếu chế phẩm dự định dùng trong sản suất thuốc tiêm mà không có phương pháp hữu hiệu nào loại bỏ nội độc tố vi khuẩn. Định lượng Tiến hà[r]
Báo cáo khoa học ứng dụng của sắc ký lọc gel (GFC) trong phân tích thực phẩm Báo cáo khoa học ứng dụng của sắc ký lọc gel (GFC) trong phân tích thực phẩm Báo cáo khoa học ứng dụng của sắc ký lọc gel (GFC) trong phân tích thực phẩm Báo cáo khoa học ứng dụng của sắc ký lọc gel (GFC) trong phân tích th[r]