Giáo án Sinh học 12 - Bài 23: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào trình bày quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến; thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào; kĩ thuật nhân bản vô tính ở động vật.
Nu Nu ô ô i i cấy tế b cấy tế b μ μ o o ( ( M M ụ ụ ) ) • Dựa vào khả năng tạo mô sẹo là mô gồm nhiều tế bào ch − a biệt hoá, có khả năng sinh tr − ởng mạnh từ đó điều khiển cho tế bào biệt hoá thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá...) và tái sinh thành cây tr − ởng thà[r]
- Tạo dòng thuần chủng. 2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam: - Sử dụng cônsixin tạo ra giống cây dâu tằm tứ bội sau đó đem lai với cây dâu tằm lưỡng bội được giống cây dâu tằm tam bội.
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6-TIẾT 25 (TUẦN 10)GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6-TIẾT 25 (TUẦN 10)GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6-TIẾT 25 (TUẦN 10)GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6-TIẾT 25 (TUẦN 10)GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6-TIẾT 25 (TUẦN 10)GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6-TIẾT 25 (TUẦN 10)GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6-TIẾT 25 (TUẦN 10)GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6-TIẾT[r]
Thái độ: Từ thành tựu công nghệ tế bào trong việc chọn giống mới ở vật nuôi, cây trồng xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống mới cho học sinh. Nội dung trọng tâm: Tạo giống thực vật, công nghệ tế bào động vật.
Kiến thức - Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit - Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen - Nêu được khá[r]
Giống lúa đ ợc chuyển gen tổng hợp β -carotene (giống lúa vàng). Sau quá trình tiêu hoá, β -carotene đ ợc chuyển hoá thành vitamin A. Khoảng 120 triệu trẻ em trên thế giới bị các rối loạn do thiếu vitamin A. Giống lúa vàng mang lại niềm hy vọng trong việc bảo vệ kho[r]
QUY TRÌNH CHUYỂN GEN TRANG 8 QUY TRÌNH CHUYỂN GEN BẰNG PLASMIT Tách ADN từ tế bào cho và plasmit từ tế bào nhận Cắt gen cần chuyển và plasmit cùng một loại enzim cắt giới hạn Nối gen cần[r]
TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 1 CÔNG NGHỆ TẾ BÀO THỰC VẬT TRANG 2 - Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma , không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế b[r]
- Từ những thành tựu của cụng nghệ tế bào trong chọn tạo ở vật nuụi, cõy trồng xõy dựng niềm tin vào khoa học về cụng tỏc tạo giống mới. - Nờu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam - Trỡnh bày được 1 số quy trỡnh và thành tựu tạo giống[r]
Ngoài bài giáo án môn sinh học lớp 12 bên trên, upload.123doc.net còn cung cấp lời giải bài tập SGK và giải bài tập SBT môn học này nhằm giúp các bạn học tốt hơn. Mời các bạn tham khảo: Giải bài tập Sinh học 12 Giải Vở BT Sinh Học 12
Bài 19. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bàoBài 19. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bàoBài 19. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bàoBài 19. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bàoBài 19. Tạo giống bằng phương ph[r]
Bài giảng Sinh học 12: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào với các nội dung tạo giống bằng phương pháp gây đột biến; một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam; tạo giống bằng công nghệ tế bào.
DUNG HỢP TẾ BÀO TRẦN TẾ BÀO LAI 2NA+ 2NB CÂY LAI 2NA + 2NB TẾ BÀO XÔMA 2NA DUNG HỢP 2 TẾ BÀO TRẦN TRONG CÙNG MÔI TRƯỜNG MÔI TRƯỜNG NHÂN TẠO LOẠI BỎ THÀNH TẾ BÀO TẾ BÀO TRẦN TẾ BÀO TRẦN[r]
- Nêu được các ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn giống cây trồng, vật nuôi - Từ những thành tựu của cộng nghệ tế bào trong chọn giống mới ở vật nuôi, cây trồng xây dựng được niềm tin vào khoa học về công tác chọn giống mới cho HS.
Chuẩn bị của giáo viên: - Phương tiện: + Hình ảnh về một số thành tựu của tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào + Giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, sách di[r]
Mục tiêu - Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến - Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam - Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thự[r]
- Tác động vào kiểu gen ( liệu pháp gen) đưa gen lành vào thay thế cho gen ĐB ở người bênh - Ví dụ: Bệnh phenilketo niệu – Bệnh do đột biến gen mã hóa enzyme xúc tác phản ứng chuyển Pheninalanin→ Tirozin. Trong cơ thể - Cơ chế gây bênh: Phêninalanin ko được chuyển hoá nên tích tụ trong máu đi[r]