Kỹ thuật trải phổ và ứng dụng trong CDMA.docx Kỹ thuật trải phổ và ứng dụng trong CDMA.docx Kỹ thuật trải phổ và ứng dụng trong CDMA.docx Kỹ thuật trải phổ và ứng dụng trong CDMA.docx Kỹ thuật trải phổ và ứng dụng trong CDMA.docx Kỹ thuật trải phổ và ứng dụng trong CDMA.docx Kỹ thuật trải phổ và ứng[r]
Trong hệ thống thông tin di động CDMA mỗi người sử dụng một phần tử trong tập các hàm trực giao để đặc trưng cho tập symbols được sử dụng cho truyền dẫn.. Hàm Walsh và các chuỗi Hadamard[r]
MỤC LỤC 1 LỜI NÓI ĐẦU 4 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 6 1.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN 6 1.2 CÁC ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 9 1.3 PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 10 1.3.1 Phân loại theo đặc tính tín hiệu 10 1.3.2 Phân loại theo cấu trúc hệ thống 10 1.3.[r]
Đa truy nhập phân chia theo mã CDMA hoạt động theo nguyên lý trải phổ. Nó không tìm cách phân bố các tiềm năng tần số và thời gian rời rạc cho mỗi thuê bao. Ngược lại, giải pháp này cung cấp tất cả các tiềm năng đồng thời cho mọi thuê bao, khống chế mức công suất ph[r]
Tổng quan Tổng quan Kĩ thuật trải phổ là 1 cụng nghệ được sử dụng nhiều trong quõn sự vỡ nú cú đặc tớnh chống nhiều và bảo mật rất cao. Ngày nay nú là thành phần tất yếu trong cỏc hệ thống thụng tin vụ tuyến lớn : CDMA sử dụng trải phổ
sóng mang và ở các th ành ph ần đồng pha và vuông góc . Nhược điểm của hệ thống DS/S S – QPSK là ph ức tạp hơn h ệ thống DS/SS – BPSK . Ngoài ra các sóng mang s ử dụng để giải điều chế ở máy thu không thực sự trực giao th ì s ẽ xảy ra xuy ên âm gi ữa hai nhánh và s ẽ gây th êm s ự g[r]
v ớ i và l ần lượt là biên độ và t ầ n s ố sóng mang. Tín hi ệ u ( ) được phát đi ở đầu ra c ủa máy phát. 3.2.3 Máy thu Như đã miêu tả ở trên, các khối phát VPP-PNS trong máy phát và máy thu được thiết kế để làm việc như những mô-đun số, do đó chúng có thể được t[r]
đoạn thời gian phụ thêm (đợc gọi là khoảng thứ hai) và việc gióng hay không đợc chấp nhận tại thời điểm kết thúc khoảng thứ hai. ý tởng của sơ đồ hai khoảng là khoảng đầu đợc sử dụng để loại bỏ pha không gióng đợc nhanh, khoảng thứ hai dùng để xác minh việc gióng cho chính xác. Do đó việc khôn[r]
TRANG 5 Đa số các hệ thống mạng WLAN sử dụng công nghệ trải phổ, một kỹ thuật tần số vô tuyến băng rộng mà trước đây được phát triển bởi quân đội trong các hệ thống truyền thông tin cậy,[r]
Thêm vào đo là tín hiệu truyền đi từ một hoặc 2 trạm cơ bản có thể coi như các thành phần đa đường và kết hợp trong bộ thu nghiêng của thiết bị đầu cuối di động Hệ thống trải phổ dãy trự[r]
Nội dung của tài liệu bao gồm: nguyên lí trải phổ trong DS-SS, Cách thiết kế mã giả ngẫu nhiên(PN), sơ đồ khối của một kênh truyền vô tuyến ứng dụng kỹ thuật trải phổ, xây dựng sơ đồ nguyên lí cho từng khối. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để nắm chi tiết nội dung nghiên cứu.
1.3 Phạm vi nghiên cứu Tr ướ c h ế t chúng tôi c ầ n nghiên c ứ u các công ngh ệ mã ngu ồ n m ở h ỗ tr ợ cho vi ệ c phát tri ể n d ự án nh ư : Hibernate, JasperReports, Velocity, WebWork, JSP, Swing trên môi tr ườ ng Java để phát tri ể n tích h ợ p vào h ệ th ố ng báo cáo và m ộ t s[r]
Sơ đồ khối hệ thống nh đã đợc trình bày trong hình 2.10 với chú ý rằng giải điều chế MFSK ở đây là không kết hợp. Hoạt động của hệ thống nh sau: ở phía phát thực hiện 2 bớc điều chế là điều chế dữ liệu và điều chế nhảy tần. Thông thờng ở các hệ thống nhảy tần bớ[r]
Tín hiệu trải phổ trông giống như nhiễu, khó phát hiện và thậm chí khó để chặn đứng hay giải điều chế ( demodulation ) nếu không có các thiết bị thích hợp. Trong các hệ thống thông tin trải phổ, dải thông của tín hiệu được mở rộng, thường bằng vài[r]
Máy thu dùng mã giả ngẫu nhiên được tạo ra giống như bên phát cộng module 2 với tín hiệu thu được, thực hiện giải trải phổ để lấy tín hiệu mong muốn. Đây là hệ thống được biết đến nhiều nhất trong các hệ thống thơng tin trải phổ. Là hệ thố[r]
Bài tập trải phổ Trong một hệ thống DS/QPSK có tốc độ dữ liệu 4 Mbps. Biết các PN sử dụng là chuỗi m được tạo ra từ đa thức tạo mã bậc 7. a) Nếu đa thức tạo mã nguyên thủy thì chu kỳ của chuỗi PN là bao nhiêu?
• Nếu RH là bội của RS thỡ ta cú nhảy tần nhanh • Nếu RS là bội của RH thỡ ta cú nhảy tần chậm Phõn loại theo kiểu điều chế và giải điều chế ta cú 2 loại : • Hệ thống nhảy tần kết hợp (Coherent FH/SS)
• Hệ thống DS/SS được trải phổ bằng cỏch cộng module 2 của dữ liệu gốc với mó giả ngẫu nhiờn. Tớn hiệu sau khi trộn sẽ điều chế một súng mang theo BPSK, QPSK… trước khi truyền đi. Đõy là hệ thống được biết đến nhiều nhất trong cỏc hệ thốn[r]