trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. D. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). Câu 52: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Khi pha loãng 10 lầ[r]
trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. D. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). Câu 52: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Khi pha loãng 10 lầ[r]
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ s[r]
A. Trong tiến hoá, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá. C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi - vật[r]
trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. D. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). Câu 52: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Khi pha loãng 10 lầ[r]
vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? A. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội g[r]
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự đúng của các bước là: A. (3) → (2) → (1). B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (1) → (2) → (3). Câu 52: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát[r]
2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Trang 2/6 - Mã đề thi 174 Câu 21: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml[r]
Câu 32: Luc t’a laissé un message, réponds- ______ tout de suite. A. nous B. leur C. lui D. moi Câu 33: C’est un homme aux mains grasses et au visage maigre. Le contraire de l’adjectif “gras” est ______. A. gros B. habile C. maigre D. adroit Câu 34: Nous ferons tout pour que nos enfant[r]
Câu 30: La belle femme est assise tranquillement ______ un joli fauteuil. A. sur B. dans C. après D. sous Câu 31: Je me rappelle toujours notre première rencontre. Le contraire du verbe “se rappeler” est ______. A. se souvenir B. retenir C. oublier D. garder Câu 32: C’est un objet qui[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn: HOÁ HỌC; Khối B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 395 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của c[r]
lượng làm bài của thí sinh. Nổi bật cho dạng bài tập này là các câu 37; 50 (mã đề 815, khối A) hoặc các câu 23; 44; 57 (mã đề 174, khối B). Một điểm hay nữa của đề thi ĐH môn hóa năm nay là đã phần nào loại được các câu quá rườm rà, thiên về tự luận ra khỏi đề thi. Còn nh[r]
NHẬN XÉT VÀ GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010Môn Hóa học, khối BMÃ ĐỀ THI : 519 Nhận xét và gợi ý đáp án này do Tổ chuyên gia giải đề của Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower- Nhà giáo ưu tú - PGS.TS Đào Hữu Vinh (<[r]
3 hoặc CO, đều thu được Cu. C. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. D. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). Câu 52: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH[r]
Câu 29: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 30: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng[r]
phân tích, đánh giá và rút ra kết luận về một tiết dạy tốt. 1/11 GV cho rằng các hoạt động tập huấn thay SGK hay các hoạt động PTCM mà GV này được tham dự chủ yếu chỉ nêu các PPDH, thực hành các PP đó, chưa trình bày các vấn đề có tính chất triết học của giáo dục (các lý thuyết về giáo dục, về quá t[r]
A. 介词 B. 数词 C. 名词 D. 量词 Đọc kỹ đoạn văn dưới đây và chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D), từ câu 7 đến câu 11. “健康是福,无病是乐”,反映了人们谋求健康的愿望。长期以来,在增进健康的努力中,人们往往依赖于医生、药物或医疗设施,较少重视自身潜能,以致使本来可以预防或避免的[r]
Câu 21: 他 A 邀请 B 我们 C 参加他的毕业典礼,我们也就 D 不好拒绝了。(再三) Câu 22: 现在我很忙,请你 A 替 B 我 C 这封信 D 贴上邮票发出去。(把) Câu 23: 老师 A 提的 B 问题其实 C 难 D 啊!(不怎么) Chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D) giải thích từ/ cụm từ gạch[r]
A. young learners are usually lazy in their class B. parents should encourage young learners to study more C. young learners often lack a good motivation for learning D. teachers should give young learners less homework Question 72: The writer’s main point in paragraph 2 is to show that as pe[r]