Ngày soạn: Tuần: 1Ngày dạy:Tiết :2 Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN- ĐỊNH LUẬT ÔMI. Mục tiêu- Nhận biết được đơn vị của điện trở và vận dụng được công thức của điện trở để giải một số bài tập đơn giản.- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm.- Vận dụng được đl[r]
tức là còn 4V. Khi đó cường độ dòng diện là 0,2A. Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không? Đó là vấn đề ta nghiên cứu bài hôm nay: Tiết 2 bài<[r]
trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. * Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm ( 5 phút) - Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm trước lớp. U I : Cường độ dòng điện ( A ) I = U : Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (V) R R : Điện trở dây dẫn[r]
1000 .4 V : L-u tốc trong ống,lấy bằng 1m/s với đ-ờng ống tạm.Nh- vậy ta chọn D = 100 mm của đ-ờng kính ống chính mạng l-ới đảm bảo cung cấp đủ n-ớc cho công tr-ờng.4) Thiết kế hệ thống cấp điện cho công tr-ờng.Căn cứ vào số l-ợng máy móc,chủng loại và khu vực sử dụng trên công[r]
TRƯỜNG THCS ĐỊNH BÌNHKIỂM TRA BÀICŨCâu 1: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộcnhư thế nào vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn?Áp dụng: Làm bài tập 1.1 (sbt)Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòngđiện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?Áp dụng: Làm bài[r]
Câu 2: (2 điểm) Hãy kí hiệu cho các dụng cu, thiết bị ở cột A vào cột B. A BVôn kếAmpe kếOát kếCông tơ điệnÔm kếCấp chính xácĐiện áp thử cách điện (2kV)Phơng đặt dụng cụCâu 3: (3 điểm)Mối nối dây dẫn điện có những yêu cầu gì? Những yêu cầu đó thể hiện[r]
. R12 =210V 4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút) Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế. Đọc kĩ các bài tập vận dung. Làm bài tập 11.1 – 11.4 trong sách bài tập.
Bài 2: Bài 2: điện trở của dây dẫn điện trở của dây dẫn - định luật ôm - định luật ôm Trong thí nghiệm với mạch điện nh hình vẽ , nếu sử dụng cùng một Trong thí nghiệm với mạch điện nh hình vẽ , nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầ[r]
3.1 Đối tợng nghiên cứu :Phân loại và hớng dẫn học sinh làm bài tập Vật lý lớp 9 chơng I: Điện học.3.2 Phạm vi nghiên cứu : Học sinh lớp 9A1, 9A2, 9A3 trờng THCS Long Phú.4. Giả thuyết khoa học: Để thực hiện tốt chơng trình sách giáo khoa mới mônVật lý lớp 9
2.2 Thực trạng của việc hớng dẫn học sinh làm bài tập vật lý tại trờng THCS Gio Phong . Trong chơng I : Điện học vậtlý lớp 9 yêu cầu đối với học sinh về kiến thức là : nắm vững định luật ôm, điện trở của một dây dẫn hoàn toàn xác định và đ-ợc tính bằng thơng số giữ[r]
Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn Vật lý 9 Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
I. Tên dự án dạy học: Dạy học theo chủ đề tích hợp kiến thức liên môn dành cho giáo viên THCS – Môn Vật Lý 9 TIẾT 18 BÀI 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN Kiến thức các mô[r]
được đến phần xa nhất, đừng vội mua thêm thiết bị thu phát sóng. Thay vào đó, bạn có thể làm một hệ thống phản xạ sóng radio thụ động khá nhỏ nhắn từ các vật dụng trong bếp như mâm nhôm. Có nhiều thiết kế khác nhau tùy theo sự khéo tay của bạn. Dù vậy, các mẫu này theo một nguyên tắc chung là hai t[r]
Ôn tập vật lý 8 Từ bài 1 đến bài 9ÔN TẬP VẬT LÝ 8 TỪ BÀI 1 ĐẾN 9(theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)HỌC SINH CÓ THỂ TẢI VỀ ĐỂ ÔN TẬPA. Lý thuyết: CHƯƠNG I: CƠ HỌC1. Chuyểnđộng cơ:a. Chuyển động cơ học. các dạng chuyển động cơb. Tính tươngđối của chuyển đ[r]
∆=tRI. 10. Một ống dây tự cảm có độ tự cảm 40 mH. Cường độ dòng điện chạy qua ống tăng từ 2A đến 6A trong khoảng thời gian 0,01 s. Độ lớn của suất điện động tự cảm sinh ra trong ống dây là: A. 24 V. B. 8 v. C. 1,6 V. D. 16 V. II. Tự luậnBài 1: Một khung dây hình chữ nhật có chiều dài 20 cm và[r]
làm bằng gang hay bằng thép vuông. Chiều dài của miếng đệm căn chỉnh phải lớn hơn chiều rộng mặt đỡ của đế máy từ 50 - 75 mm và phải lòi ra ngoài mép đế máy ở cả mọi phía. Chiều rộng của đệm căn chỉnh phải bằng 1/ 4 chiều dài của nó nhng không đợc nhỏ hơn 50 mm. Khi căn chỉnh lần cuối cùng để[r]
+ 0,5MΩ = 500 kΩ = 500.000Ω5Nêu được điệntrở của mỗi dâydẫn đặc trưngcho mức độ cảntrở dòng điệncủa dây dẫn đó.[NB]. Điện trở của mỗi dâydẫn đặc trưng cho mức độcản trở dòng điện của dâydẫn.Đặt câuhỏi+ Với HĐT không đổi, khi điện trở của haiđầu dây dẫn tăng lên hai lần thì cường độ dòn[r]
b. Biết thời gian lượng điện tích này dịch chuyển là 2 phút. Tínhcường độ dòng điện chạy qua Acquy.Giải:a. Điện lượng dịch chuyển : q = A / E = 240/12 = 20 Cb. Cường độ dòng điện: I = q/t = 20 / 120 = 0,1666 ACŨNG CỐBài 4: Một bộ pin có dung lượng 6A.h.a. Tính cường độ dòng điện mà bộ nguồn n[r]
1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. ==...= hằng số 2. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua (xuất phát từ) gốc toạ độ[r]