Kinh nghi m h c và thi môn V t Lý hi u qu P.1ệ ọ ậ ệ ả Mình h c môn V t lý b ng ni m am mê và s yêu thích. Vi c làm bài t p hàng ngày ã tr thành ọ ậ ằ ề đ ự ệ ậ đ ởm t thói quen không th thi u và m i bài t p m i, khó là m t th thách mà mình c g ng v t ộ ể ế ỗ ậ ớ ộ ử ố ắ để ượqua. Và m[r]
Ftt= (Kdt.S.E)/n.Ksd =(1,5.39,67.150)/8.0,41 =2721(lm)Ch n đèn theo b ng 4.6 GT h ng d n đ án cung c p đi n(NXB Hà N i)ọ ả ướ ẫ ồ ấ ệ ộCh n đ c đèn hu nh quang có công su t P= 40(w),dài 1,2m,quang thông =2900(lm)ọ ượ ỳ ấ ФB c 8: ki m tra quang thông c a đèn v a ch n:ướ ể ủ ừ [r]
) Khong cách gia hai cht đim d = y = 4cos(4t +65) d = dmin = 0 khi cos(4t +65) = 0 d = dmax = 4 (cm) khi cos(4t +65) = 1 áp s : dmin = 0; dmax = 4 (cm) Bài 18: Mt con lc lò xo dao đng điu hòa trên mt phng nm ngang vi chu kì T = 2 (s), qu cu nh có khi lng m1
= Rc /l,5 nh|ng không lớn hơn 2200kg/cm2; - Đối với thép lớn hơn )28mm, Ran = Rc /l,5 nh|ng không lớn hơn 2000kg/cm2 Rc - Giới hạn chảy của cốt thép, kg/cm2 Chú thích: Nên lựa chọn chiều sâu hạ cọc sao cho sức chịu tải của vật liệu cọc t|ơng đ|ơng với sức chịu tải tính th[r]
Tiêu chuẩn xây dựng TCxd 195 : 1997 Nhà cao tầng- Thiết kế cọc khoan nhồi High rise building - Design of bored piles 1. Phạm vi áp dụng Tiêu chuẩn này áp dụng cho thiết kế cọc nhồi, thi công bằng ph|ơng pháp khoan tạo lỗ và đổ bê tông tại chỗ. 2. Yêu cầu chung 2.1. Tính toán sức chịu[r]
Gi¸o viªn h ng dÉn: TS. Hµ ChÝ TrungướNhãm th c hi n:ự ệ1/ V ng Th Tuy nươ ị ế2/ L u Th Th như ị ả3/ Nguy n Huy LinhễKHOA CNTT H C VI N KTQS– Ọ ỆNHãM 6 TIN HäC 9A– O0O ÁN M¤N H C: ĐỒ ỌAUTOMATA Vµ NG¤N NG÷ H×NH THøCPH N T CH Có PH PÂ Í ÁTHEO PH NG PH P EARLEYƯƠ ÁNgµy hoµn thµnh: 11/01/[r]
Kỹ thuật lập trì nh 97 CHƯƠNG 5 CáC THUậT TOáN TRÊN CấU TRúC DANH SáCH LIÊN KếT (LINKED LIST) I. Khái niệm: Cấ u trúc danh sá ch liê n kế t là cấ u trúc động, việ c cấ p phá t nút và giả i phóng nút trê n danh sá ch xả y ra khi chương trì nh đang chạy. Ta thường cấ p phá t nút cho da[r]
Kỹ thuật lập trì nh 97 CHƯƠNG 5 CáC THUậT TOáN TRÊN CấU TRúC DANH SáCH LIÊN KếT (LINKED LIST) I. Khái niệm: Cấ u trúc danh sá ch liê n kế t là cấ u trúc động, việ c cấ p phá t nút và giả i phóng nút trê n danh sá ch xả y ra khi chương trì nh đang chạy. Ta thường cấ p phá t nút cho da[r]
6Nhóm 1-Giả thiết vật liệu đàn hồi tuyến tính-Là kết cấu không gian bao gồm các bộ phận: bản mặt cầu, dầm ngang, dầm chủ cùng tham gia chịu lực-Dựa trên nguyên lý cân bằng lực và tơng thích biến dạng-Hoạt tải theo phơng ngang cầu và dọc cầu di chuyển ở vị trí bất kỳ-Phân bố tải trọng giữa các[r]
Tr-êng §HSPKT H-ng Yªn§å An chuyªn ngµnh 2Khoa §iÖn - §iÖn TöSong do phần cứng của vi xử lý chỉ sử dụng CPU đơn chíp mà không có cácbộ nhớ RAM, ROM, các bộ timer, hệ thống ngắt. Do vậy việc viết chương trìnhgặp nhiều khó khăn. Do vậy hiện nay để khắc phục những nhược điểm trên hiệnnay người ta sử dụ[r]
qpvà qstính theo bảng có giá trị qs = qp = 0.45vvới v= 0.9 theo Ph-ơng pháp kiểm tra việc thi công các cọc và đánh giá khả năng chịu tải của chúng trong và sau khi đóng cọc vào đất sẽ đ-ợc quy định trong các hồ sơ thầu. Ta dùng ph-ơng pháp Đo sóng ứng suất cho 2% đến 5% số cọ[r]
PH ƯƠ NG PHÁP C Ơ H Ọ C Nguyên tắc làm việc: _dùng các lưới kim loại có kích thước mắt lưới phù hợp _ _đểlọc dung dịch._ Phương pháp này áp dụng đểtách mùn của dung dịch nặng vì mùn tron[r]
TRANG 1 CH ƯƠ NG 2 KHOA H Ọ C THÔNG TIN ĐỊ A LÝ _THÔNG TIN ĐỊA LÝ LIÊN QUAN RẤT NHIỀU ĐẾN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI, ĐÓ LÀ _ _CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN VỚI CÁC KHU VỰC TRÊN TRÁI ĐẤT, BAO[r]
So sánh duyệt mặt cắt tròn cọc khoan nhồitheo tiêu chuẩn cũ 22TCN 18-79 và tiêu chuẩn mới 22TCN 272-01PGS.TS. Nguyễn Viết TrungKS. Trần Việt HùngBộ môn: Công trình Giao thông Thành phố - Đại học Giao Thông Vận TảiTóm tắt: Báo cáo này góp phần đánh giá rõ hơn về sức chịu tải của cọc<[r]
TRANG 1 QUẢN TRỊ VẬN HÀNH TÌNH HUỐNG 15: HỆ THỐNG SIÊU THỊ SÀI GÒN COOP TRANG 2 NHÓM THỰC HIỆN • HUỲNH TH Ị HI Ề N • H Ồ TH Ị KIM C ƯƠ NG • BÙI NGUY Ễ N TRÚC LINH • TR Ầ N NG Ọ C TH ƯƠ N[r]
thời gian dưới tác động của trọng lực.Việc xác định mối quan hệ của độ lún của đất nền ở phía trên và của cọc là cần thiết để đề ra giải pháp xử lí phù hợp đối với trường hợp đó. Trong các trường hợp nơi mà đất nền ở phía trênlún xuống phía dưới lớn hơn độ lún cọc, một giải pháp thiên[r]
trăm atmôtfe). Nhóm các mũi khoan và lưỡi trộn trên cần pha trộn đất với vữa/xi măng khô giống hình thức máy trộn đất sét. Phương pháp này nhờ một loạt các phản ứng hóa học – vật lý xảy ra giữa chất đóng rắn với đất, làm cho đất sét yếu đóng rắn lại thành một thể cọc có tính chỉnh thể, tính ổ[r]
trăm atmôtfe). Nhóm các mũi khoan và lưỡi trộn trên cần pha trộn đất với vữa/xi măng khô giống hình thức máy trộn đất sét. Phương pháp này nhờ một loạt các phản ứng hóa học – vật lý xảy ra giữa chất đóng rắn với đất, làm cho đất sét yếu đóng rắn lại thành một thể cọc có tính chỉnh thể, tính ổ[r]
trình ủ chín.chấ lượ độ đặc, việ đảo trộn cần thiết sau quá trình ủ chín. Miso dạng cấutạo hạt, có thể sử dụng phối trộn ngay lập tứ , ư đối với miso dạng mịn cầncắt nhỏ đế đường kính 1-2. ường kính rây quá nhỏ hoặc việc cắt từ từ có thểlà nguyên nhân làm sản ph m dínhIV. Giá tr ddưỡng của Misoươó ể[r]