Huyết dụ Thuốc cầm máuHuyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diênái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth.Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu xanh. Cả hai loại đều được dù[r]
Huyết dụ - Thuốc cầm máu Huyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diên ái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth. Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu xanh. Cả hai lo[r]
Các bài thuốc hay từ sen Cây sen từ củ đến hạt đều là thuốc quý. Trong đó, ngó sen, gương sen và hạt sen có một số công dụng dưới đây. Ngó sen: Là phần trên rễ hình trụ mọc trong bùn, dùng làm thuốc cầm máu trong các trường hợp đại tiểu tiện ra máu, nôn ra máu. Ngày dùng 6 - 1[r]
chảy máu mũi. - Do mắc bệnh nội khoa hoặc cơ thể có những thay đổi thất thường. Một số bệnh nhân cao huyết áp trên 50 tuổi tự nhiên chảy máu mũi khá nhiều, tái đi tái lại, thường xảy ra về đêm. Phụ nữ có thai, trẻ em chạy chơi nhiều ngoài nắng hoặc người mắc bệnh nhiễm trùng gây sốt ca[r]
vùng phễu), phì đại thất phải. - Siêu âm Doppler xác định được mức độ chênh áp thất phải và động mạch phổi. 4. Điều trị phẫu thuật: + Chỉ định: mọi bệnh nhân Hẹp động mạch phổi có chênh áp giữa thất phải và động mạch phổi trên 50 mmHg đều nên chỉ định mổ nếu có điều kiện. + Phương pháp mổ: - Nếu hẹp[r]
SẢN PHỤ KHOA - CHẢY MÁU TRONG THỜI KỲ SỔ RAU CMTTKSR là những tai biến chảy máu xảy ra sau khi sổ thai, lúc rau còn nằm trong buồng tử cung và sau khi thai đã sổ ra ngoài, chỉ gọi CMTTKSR khi số lượng máu chảy ra quá mức bình thường, có ảnh hưởng chung đến tình trạng thai phô ([r]
t.đổi d.biến của bệnh.Tốt nhất là(P)tìm ng.nhân &đ.trịtheo ng.nhân. Chỉ đ.trị TC khi sốt cao&kéo dài, gây hậuquả lớn. Cần cắt các khâu hình thành vòng xoắnb.lý.Chú ý C.độ d.dưỡng cho BN, giúp ngăn ngừa cácRL về c.hóa&RL chức phận để BN nhanh được h.phục.12Câu 15: Nêu N.N&[r]
1. Fructosamine: >2,5mmol/l. Cho biết trịsố glucose máu trung bình của 2 tuầntrước lúc đo (bình thường 1-2,5mmol/l).Kết quả không chính xác khi tăngbilirubine, tăng triglyceride, vỡ hồng cầulúc lấy máu. Fructosamine cũng tăngtrong suy giáp, giảm trong cường giáp,trong mang thai.[r]
CHẢY MÁU TRONG THỜI KỲ SỔ RAU (Kỳ 1) CMTTKSR là những tai biến chảy máu xảy ra sau khi sổ thai, lúc rau còn nằm trong buồng tử cung và sau khi thai đã sổ ra ngoài, chỉ gọi CMTTKSR khi số lượng máu chảy ra quá mức bình thường, có ảnh hưởng chung đến tình trạng thai phụ ( bình thư[r]
Cây gai chữa dọa sảy thai Rễ gai có tác dụng lợi tiểu, an thai, chữa đại tiện ra máu, bị các chấn thương ứ máu, tê bại phong thấp. Cây gai còn có tên gọi là gai làm bánh, trữ ma…tùy theo từng vùng. Lá gai được dùng làm bánh, sợi gai dùng làm dây gai, dệt lưới đánh cá…Rễ và lá[r]
Hẹp lỗ van hai lá ( Mitralvalve stenosis ) (Kỳ 1) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa: - Van hai lá nối liền nhĩ trái và thất trái, giúp máu đi theo hướng từ nhĩ trái xuống thất trái. - Van gồm hai lá: lá van lớn (lá van trước), lá van nhỏ (lá van sau). Dư[r]
Suy tim (Heart failure) (Kỳ 2) PGS.TS. Ng.Phú Kháng(Bệnh học nội khoa HVQY) 1.3. Phân độ suy tim: Sau khi phân loại, trong lâm sàng phải tiến hành phân độ của suy tim để lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp. - Đối với suy tim cấp tính do nhồi máu cơ tim cấp tính, hiện nay người ta sử dụng[r]
- Các trạm hạch chấn biên ở chỗ chia đôi động mạch chủ. + 2 miệng niệu quản gần dễ bị bướu ăn lan vào. Di căn thường xảy ra sau khi hạch bị xâm lấn là: di căn xương, phổi, não, gan. 4. Lâm sàng: 80% phát hiện muộn - Đái máu đại thể, tự khỏi dù có hay không có điều trị - Đái gắt buốt do bướu đ[r]
Cây gai chữa dọa sảy thai Rễ gai có tác dụng lợi tiểu, an thai, chữa đại tiện ra máu, bị các chấn thương ứ máu, tê bại phong thấp. Cây gai còn có tên gọi là gai làm bánh, trữ ma…tùy theo từng vùng. Lá gai được dùng làm bánh, sợi gai dùng làm dây gai, dệt lưới đánh cá…Rễ và lá ga[r]
Hở van hai lá (Mitralvalve regurgitation) (Kỳ 1) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 1. Đại cương. 1.1. Định nghĩa: Hở van hai lá là tình trạng van đóng không kín trong thì tâm thu, làm cho một lượng máu phụt ngược trở lại từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu. Tỷ lệ gặp từ 5-24%[r]
Xung huyết tĩnh mạch Xung huyết tĩnh mạch ứ máuứ máu:: XHTM là hiện tợng xảy ra tiếp theo pha XHTM là hiện tợng xảy ra tiếp theo pha XHXHĐĐM, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho cục M, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho cục bộ cơ quan tím tái, nhiệt độ thấp do giảm trao bộ cơ[r]
Cơn co tử cung cường tính làm giảm lưu lượng tuần hoàn ở hồ huyết, kéo dài thời gian ứ trệ máu trong hồ huyết đến thiếu O2và ứ đọng CO2ở thai.. 3.2 - CHUYỂN DẠ KÉO DÀI BẤT THƯỜNG ở một s[r]
LoạiCấu trúcBẩm sinhĐiều kiệnĐứt dây chằng (tự nhiên hoặc do nhồi máu cơ tim,chấn thương, sa van 2 lá, viêm nội tâm mạc)Đứt hay rối loạn chức năng cơ trụ(thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim)Dãn vòng van 2 lá và buồng thất trái (bệnh cơ timdãn nở, dãn dạng túi phình thất trái)B[r]
động mạch chủ chảy về thất trái qua lỗ hở phát sinh tiếng thổi tâm trương. 2. Ở ngoại vi: - Các động mạch nảy mạnh khi tâm thu, thấy rõ các động mạch cổ, thái dương, động mạch cổ tay. - Mạch cổ nảy và đập mạnh làm cho đầu người bệnh hay gật gù (dấu hiệu Musset). - Mạch dập mạnh, biên độ lên nhanh và[r]
Một số món ăn - bài thuốc có bạch cập: Bạch cập phổi lợn hầm rượu: bạch cập 30g, phổi lợn 1 cái, rượu 150ml. Phổi lợn làm sạch thái lát, cùng bạch cập nấu với rượu cho chín, thêm gia vị; cho ăn. Dùng cho các trường hợp viêm mủ màng phổi, áp-xe phổi. Yến sào hầm bạch cập: bạch cập 10g, yến sào 10g, đ[r]