Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: - Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái Đất. b. Kỹ năng: - Trình bày được các vành đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí hậu trên BMTĐ. c. Thái[r]
của các đới TiÕt 27 - Bµi 221. CÁC CHÍ TUYẾN VÀ CÁC VÒNG CỰC TRÊN TRÁI ĐẤT2. SỰ PHÂN CHIA BỀ MẶT TRÁI ĐẤT RA CẤC ĐỚI KHÍ HẬU THEO VĨ ĐỘ a, Đới nóng (hay nhiệt đới)Nằm giữa hai chí tuyến, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm mưa nhiềub, Hai đới ôn hoà (hay ôn đới)- Kéo dà[r]
033’23027’23027’Cực BắcÔN ĐỚIHÀN ĐỚINHIỆT ĐỚIHÀN ĐỚICÁC ĐỚI KHÍ HẬUNội dung thảo luận 3’Tổ 1,2: Hãy nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của đới nóng?(vĩ độ, góc chiếu mặt trời, nhiệt độ, lượng mưa, gió thổi thường xuyên)Tổ 3: Hãy nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của ôn hòa?(vĩ độ, góc chiếu m[r]
Nhiệt độ không khí giảm dần từ xích đạo đến cực. Vì: Càng xa xích đạo góc nhập xạ càng nhỏ dần > lượng nhiệt nhận được càng ít. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt trên Trái Đất có 5 đới khí hậu theo vĩ độ:
Giáo án địa lý lớp 6 năm học 20162017 Giáo án địa lý lớp 6 năm học 20162017 Giáo án địa lý lớp 6 năm học 20162017 Giáo án địa lý lớp 6 năm học 20162017 Giáo án địa lý lớp 6 năm học 20162017 Giáo án địa lý lớp 6 năm học 20162017
kỷ VII SCN tại ả rập Xê-ut- Các tôn giáo ra đời đều khuyên răn con ngời làm điều thiện, tránh điều ác. 4. Củng cố: GV củng cố lại toàn bài.Cho học sinh đọc phần tổng kếtCho học sinh vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số Châu á theo số liệu BT2 - Sách giáo khoa - Tr.185. H ớng dẫn học : Về nhà hoàn thành[r]
Chuyển ý. Hoạt động 3. - Độ phì của đất là khả năng cung cấp cho thực vật: nước, các chất dinh dưỡng và các yếu tố khác để thực vật sinh trưởng và phát triển ** Phương pháp đàm thoại gợi mở. + Nêu các nhân tố hình thành đất? TL: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu ( 3 nhân tố quan[r]
5 HDVN: Trả lời cõu hỏi 1,2,3 SGK tr 6 C1.Nờu cỏc đặc điểm về vị trớ địa lớ,kớch thước của lónh thổ Chõu Á và ý nghĩa của chỳng đối với khớ hậu: TRANG 5 * í nghĩa:+ Vớ trớ lónh thổ kộo d[r]
- Ven Địa Trung hải là rừng lá cứng.PhÇn iI. Thùc hµnh rÌn lun kÜ n¨ng: 1. Bµi tËp ë trang 84, 85, 86 vë bµi tËp2. C¸c bµi tËp ë vë bµi tËp, tËp 2.3. C¸c bµi tËp thc c¸c bµi:- Bài 42: Phân tích lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ (SGK/128).- Bài 45: Phân tích lược đồ cơng nghiệp Trung và Nam Mĩ (SGK/137[r]
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦUNgày soạn:27.08.2009. Ngày dạy:28.08.09. Lớp 6GA/ Mục tiêu bài học: Qua bài mở đầu, học sinh cần nắm đươc:1. Vấn đề kiến thức: Nắm được nội dung của bộ môn Địa lý lớp 6. Đó là kiến thức về Tái đất - môi trường sống của con người, các thành[r]
Sự tương đồng và khác biệt giữa KHĐLvà môn ĐL trong nhà trường 2.2.1. Những nét tương đồng - Hệ thống của khoa học: + Khoa học địa lý có 2 ngành cơ bản: địa lý tự nhiên và địa lý kinh tế - xã hội. + Địa lý trong nhà trường phổ thông, cũng có 2 ngành: địa lý tự nhi[r]
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 11, SỐ 09 - 2008 Trang 119 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA HỆ TỰ NHIÊN – KỸ THUẬT Đậu Văn Ngọ Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM TÓM TẮT: Bài báo nêu khái niệm tổng quan về Địa hệ tự nhiên-kỹ thuật, định nghĩa và tính chất của địa hệ tự nhiên- kỹ thuật. Trên cơ sở đó nêu lên[r]
Tiết 26: Các đới khí hậu trên Trái ĐấtTiết 26: Các đới khí hậu trên Trái Đất1. Các đường chí tuyến vàvòng cực trên Trái Đất : Tiết 26: Các đới khí hậu trên Trái Tiết 26: Các đới khí hậu trên Trái ĐấtĐất66033 B’66033 N’23027 N’23027 B’00 Tiết 26: Các đới khí hậu trê[r]
- BĐ khoáng sản: tên từng loại mỏ, trữ lượng. - BĐ khí hậu: sử dụng màu sắc để nêu đặc điểm KH. - BĐ dân cư: ước hiệu MĐDS. - BĐ Lâm ngư nghiệp: ước hiệu bãi tôm, bãi cá.3. Khai thác biểu đồ của từng ngành: - Biểu đồ giá trị tổng SL các ngành, DT các ngành T.trọt. - Biết cách SD b. đồ hình tròn[r]
- BĐ khoáng sản: tên từng loại mỏ, trữ lượng. - BĐ khí hậu: sử dụng màu sắc để nêu đặc điểm KH. - BĐ dân cư: ước hiệu MĐDS. - BĐ Lâm ngư nghiệp: ước hiệu bãi tôm, bãi cá.3. Khai thác biểu đồ của từng ngành: - Biểu đồ giá trị tổng SL các ngành, DT các ngành T.trọt. - Biết cách SD b. đồ hình tròn[r]
Minh hoạ :Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độBài 22 - 1 đới nóng (nhiệt đới).- 2 đới ôn hoà (ôn đới).- 2 đới lạnh (hàn đới).Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ.Nhiệt đớiÔn đớiÔn đớiHàn đớiHàn đớiBi 22 Các đới khí[r]
5. Các dãy núi chạy theo hớng Đông - Tây hoặc Bắc - Nam và nhiều đồngbằng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.6. Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, trên núi cao cóbăng hà vĩnh cửu.Đáp án: 3,5,6.5. Dặn dòHọc sinh học bài cũ và tìm hiểu vị trí, địa hình[r]
SỞ GD- ĐT GIA LAI KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2012-2013TRƯỜNG THPT LÊ THÁNH TÔNG Môn : ĐỊA LÝ- LỚP 10 Chương trình chuẩn Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)I. LÝ THUYẾT ( 7,0 điểm):Câu 1 ( 2,0 điểm): Nêu khái niệm và nguyên nhân của hiện tượng thủy triều? Cho biết v[r]
Cõu 4 ( 1 im). Chin dch mang tờn H Chớ Minh kt thỳc ngy no ?Ngy 30/4/1975 Phn 2. T lun ( 6 im)Cõu 1. in vo ch trng cho ý v cỏc Quyt nh ca Quc hi nc Vit Nam thng nht hp ti H Ni vo cui thỏng 6 u thỏng 7 nm 1976a) t tờn nc ta l: Cng hũa xó hi ch ngha Vit Namb) Quc kỡ l: Lỏ c sao vng c)[r]