•Dùng để trải lớp chất hấp phụ.•Được làm bằng thủy tinh, lá nhôm hoặc lớp màng polyester.•Dùng kính (mờ) làm bản là tốt nhất vì dễ rữa sạch, bền với nhiều thuốc thử nhuộm màu.Pha tĩnh•Các chất dùng làm pha tĩnh: silicagel, alumina, xenlulose, tinh bột, sephadex, nhựa trao đổi ion, polyamide…•Chất hấ[r]
2O. Chuẩn bị HCA tự do: Calcium threo-hydroxycitrate tribasic hydrate (50 mg) cho vào cốc 50-mL chứa 5.0 mL nước, và xử lý với 500 mg Dowex 50 [H+]. Hỗn hợp được khuấy trong thời gian 10 phút sử dụng khấy từ. Tách lấy phần dung dịch, và nhựa được rửa với nước có pH trung tính. Nước rửa và dung dịch[r]
trúc bậc 2, các cấu trúc nội tại này quyết định chức năng sinh học của protein. Mục đích của quá trình thao tác trên protein là giữ nguyên đựơc cấu trúc nội tại này. 4) Amino acid có thể tích điện âm, dương hay trung tính tùy thuộc vào pH. Mỗi aa có một pH đặc biệt mà ở đó nó không tích điện, tại gi[r]
Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) ra đời năm 19671968 trên cơ sở phát triển và cải tiến từ phương pháp sắc ký cột cổ điển. HPLC là một phương pháp chia tách trong đó pha động là chất lỏng và pha tĩnh chứa trong cột là chất rắn đã được phân chia dưới dạng tiểu phân hoặc một chất lỏng phủ l[r]
Báo cáo khoa học ứng dụng của sắc ký lọc gel (GFC) trong phân tích thực phẩm Báo cáo khoa học ứng dụng của sắc ký lọc gel (GFC) trong phân tích thực phẩm Báo cáo khoa học ứng dụng của sắc ký lọc gel (GFC) trong phân tích thực phẩm Báo cáo khoa học ứng dụng của sắc ký lọc gel (GFC) trong phân tích th[r]
Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký bản mỏng và ứng dụng của sắc ký bản mỏng Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký bản mỏng và ứng dụng của sắc ký bản mỏng Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký bản mỏng và ứng dụng của sắc ký bản mỏng Cơ sở lý thuyết của phương pháp sắc ký bản mỏng và ứng dụng[r]
TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH SẮC KÝ. TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI CỘT TRONG PHÂN TÍCH SẮC KÝ LỎNG TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH SẮC KÝ. TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI CỘT TRONG PHÂN TÍCH SẮC KÝ LỎNG TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH SẮC KÝ. TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI CỘT TRONG PHÂN TÍCH SẮC KÝ LỎNG TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH SẮC KÝ. TÌM HIỂU VỀ C[r]
TIỂU LUẬN MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÁC LOẠI DETECTOR SỬ DỤNG TRONG SẮC KÝ KHÍTIỂU LUẬN MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÁC LOẠI DETECTOR SỬ DỤNG TRONG SẮC KÝ KHÍTIỂU LUẬN MÔN HỌC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÁC LOẠI DETECTOR SỬ D[r]
Đề Tài: TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI DETECTOR TRONG SẮC KÝ LỎNG !"#$%&'()*+'',$ !/$01$23'#4")*5'6789:7:;7()*+'$<$,'$6789:8=>7"?/?1/@%[r]
TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH SẮC KÝ. ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC ỨNG DỤNG CỦA SẮC KÝ LỎNG TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH SẮC KÝ. ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC ỨNG DỤNG CỦA SẮC KÝ LỎNG TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH SẮC KÝ. ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC ỨNG DỤNG CỦA SẮC KÝ LỎNG TIỂU LUẬN MÔN PHÂN TÍCH SẮC KÝ. ĐỀ TÀI[r]
BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH MÔN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ. MỘT SỐ DETECTOR TRONG SẮC KÝ LỎNG BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH MÔN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ. MỘT SỐ DETECTOR TRONG SẮC KÝ LỎNGBÁO CÁO THUYẾT TRÌNH MÔN PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SẮC KÝ. MỘT SỐ DETECTOR TRONG SẮC KÝ LỎNG BÁO CÁO THUYẾT TRÌNH MÔN PH[r]
Tiểu luận mônPHÂN TÍCH SẮC KÝ. Chủ đề 7A: Tìm hiểu nguyên tắc, ứng dụng sắc ký trao đổi ion Tiểu luận mônPHÂN TÍCH SẮC KÝ. Chủ đề 7A: Tìm hiểu nguyên tắc, ứng dụng sắc ký trao đổi ion Tiểu luận mônPHÂN TÍCH SẮC KÝ. Chủ đề 7A: Tìm hiểu nguyên tắc, ứng dụng sắc ký trao đổi ion Tiểu luận mônPHÂN[r]
16H17N3O4S, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút.Định lượngPhương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat trong 1015 ml hỗn hợp nước, acetonitril, methanol và triethylamin (850 : 100 : 50: 15), điều chỉnh tới pH 3,0 ± 0,1 bằng acid p[r]
nước, thêm dung dịch acid acetic 6 M (TT) cho đến khi dung dịch có phản ứng acid với giấy quỳ và thêm 1 ml dung dịch amoni vanadat (TT). Màu đỏ da cam sẽ được tạo thành. pH pH của dung dịch 2% phải từ 5,0 đến 6,5 (Phụ lục 6.2). Điểm chảy Từ 159 đến 163 oC (Phụ lục 6.7). Tạp chất liên quan Không được[r]
trong 1000 ml nước, điều chỉnh đến pH 5,0 bằng acid acetic 0,1 N (TT)). Tốc độ quay : 50 vòng/phút. Thời gian: 30 phút. Cách tiến hành: Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động và điều kiện sắc ký thực hiện như trong phần Định lượng. Dung dịch thử : L[r]
Yêu cầu: Không ít hơn 80% lượng cephalexin, C16H17N3O4S, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút. Định lượng Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat trong 1015 ml hỗn hợp nước, acetonitril, methanol và triethylamin (850 : 100 :[r]
(TT), dung dịch thu được phải có pH từ 3,5 đến 4,5 (Phụ lục 6.2). Tạp chất liên quan Xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Pha động A: Dung dịch diethylamin 1,5% (tt/tt) đã được điều chỉnh đến pH 7,5 bằng acid phosphoric (TT). Pha động B: Methanol. Dung dịch th[r]
Nang clarithromycinCapsulae ClarithromyciniLà nang cứng chứa clarithromycin.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận Thuốc nang (Phụ lục 1.13) và các yêu cầu sau đây:Hàm lợng clarithromycin, C38H69NO13, phải từ 90,0 đến 110,0% so với h m l ợng ghi trên nhãn.Tính chất Nang cứng, bột thuốc[r]