benzalkonium chloride, chlohexidin acetate.Các chất chống oxy hóa cho thuốc tiêm dạng dầuTocoferol, butyl hydroxy toluen (BHT), butylhydroxy anisol (BHA), propyl gallat (ester của acidgalllic) có thể dùng làm chất chống oxy hóa chothuốc tiêm có dung môi là dầu.Tá dược có vai trò là chất đệm đ[r]
Propylen glycol 24,0gCông th cứCloramphenicol 40mgHydrocortison acetat 30mgTá d c 4mgượ (Cetostearl alcol, Lanolin, Parafin r n,Vaselin, ắn c c t)ướ ấ2.3.5 Tá dược nhũ tương hoàn chỉnhƯu điểm:+ Giải phóng hoạt chất tương đối nhanh+ Dễ bám thành lớp mỏng trên da và niêm mạc, không cản trở hoạt[r]
2.3 Tá dược hay dùng trong bào chế thuốc mỡ:Nguồn gốcĐặc điểm,cấu tạo Sử dụngDầu cáGan cá thulỏng, sánh, mùi đặc biệt, tỉ lệ lớn vitamin A, D-Bôi lên vết bỏng tái tạo tổ chứcDầu lạc Lạc Lỏng, sánh, ko tan/ nước tan/ dmhc-Tướng dầu trong tá dược nhũ tương.- Phối hợp với tá[r]
08 – 01 – 2016T ổ 1 – CH20Xem xét ảnh hưởng của tá dược độn trênphương diện hóa học và vật lý Hóa học:– Tương tác Hoạt chất – Tá dược– Tương tác Tá dược – Tá dược– Tương tác Vật liệu đóng gói – Tá dược Vật lý– Ảnh hưởng của kích cỡ tá dược đến quá trình ph[r]
vào mạch máu vì có thể gây tai biến tắc mạch.Nhóm các alkyl methyl sulfoxideMột số dung môi điển hình của nhóm này làdimethylsulfoxide (DMSO), N,N-dimethylacetamide(DMA), N,N- dimethylformamide (DMF). Các chấtnày thường làm dung môi cho các chế phẩm bôi,phun ngoài da do chúng háo nước, tác động lênh[r]
-, sulfit-SO32-, mạch polyoxyetylen và các nhóm khác trong thành phần các nhóm này thường chứa nitơ, đôi khi chứa photpho hoặc lưu huỳnh. Phần thân dầu của phân tử thường là gốc hydrocacbon không có momen lưỡng cực rõ rệt vì vậy chúng có bản chất gần giống môi trường không hoặc ít phân cực. Gốc hydr[r]
RISPERDAL (Kỳ 1) JANSSEN PHARMACEUTICA c/o JANSSEN-CILAG c/o MEGA PRODUCTS Viên nén bao phim bẻ được 1 mg : vỉ 6 viên, hộp 2 vỉ hoặc vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ và hộp 6 vỉ - Bảng B. Viên nén bao phim bẻ được 2 mg : vỉ 10 viên, hộp 2 vỉ và hộp 6 vỉ - Bảng B. Viên nén bao phim bẻ được 3 mg : vỉ 10 viên, hộp[r]
Thuốc dùng ngoài da Thuốc dùng ngoài da là dạng thuốc có thể chất mềm, dùng để bôi lên da hay niêm mạc để bảo vệ da, chữa bệnh ngoài da hoặc đưa thuốc thấm qua da để có tác dụng điều trị tại chỗ và/hoặc toàn thân. Thuốc dùng ngoài da cũng có rất nhiều dạng khác nhau: dạng mỡ, kem, thuốc băng dán, th[r]
phòng amin (mono, di và triethanolamin), alcol béo sulfat, polysorbat (Tween), ether hoặc este của acid béo với polyethylen glycol. Gel Gel bôi da và niêm mạc là những chế phẩm thể chất mềm, sử dụng tá dược tạo gel thích hợp. Gel thân dầu (oleogels): Trong thành phần sử dụng tá dược tạ[r]
NASONEX SCHERING-PLOUGH Dung dịch xịt mũi 50 mg/lần xịt : bình xịt 40 liều, 120 liều - Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 lần xịt Mometasone furoate monohydrate, tính theo mometasone furoate 50 mg MÔ TẢ Thuốc nước để xịt mũi Nasonex là một bình xịt có bơm phân liều bằng tay, chứa một hỗn dịch của mometasone f[r]
Mỹ phẩm có thể chứa hóa chất độc hại Ảnh minh họa: Inmagine Nhiều tá dược trong dầu gội đầu, sữa tắm, kem đánh răng… có khả năng gây các bệnh ung thư, đục thủy tinh thể, ảnh hưởng lên gan, thận, não và gây nhiều tác hại khác. Điều nguy hiểm là những tá dược này rất ít đượ[r]
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel GF 254. Hệ dung môi khai triển: Butan-2-on – xylen (1 : 1). Dung dịch thử (1): Cân một lượng bột viên tương ứng với 50 mg bisacodyl, thêm 5 ml aceton (TT), lắc 10 phút, ly tâm và sử dụng dịch trong ở trên. Dung dịch thử (2): Pha loãng 1[r]
Tá dược : vừa đủ 235 mg DƯỢC LỰC Lactéol Fort là thuốc chống tiêu chảy có nguồn gốc vi khuẩn. Hoạt chất chính là những sản phẩm chuyển hóa được chế biến từ chủng Lactobacillus acidophilus chết sau khi đã cấy trong môi trường lactoserum. Trong thực nghiệm hay trên động vật các nghiên cứu dược[r]
Cho biết piroxicam thực tế không tan trong nướcTrong công thức trên, những biện pháp nào đã được áp dụng để khắc phục nhược điểm khó tan của piroxicam nhằm nâng cao sinh khả dụngĐỀ THI BÀO CHẾ IIThời gian: 120pCâu 1a. Điều chế thuốc mỡ bằng phương pháp nhũ hóa với tá dược nhũ tương có sẵn: đi[r]
Phân loại Theo hiệu lực Thuốc bôi corticoid chia nhóm theo hiệu lực dựa trên khả năng co mạch (vasoconstriction). Hiệu lực của thuốc dựa vào: hoạt chất, nồng độ thuốc (nồng độ càng cao hiệu lực càng mạnh), dạng thuốc hay tá dược (các thuốc mỡ có độ kết dính cao hơn nên thường có hiệu lực mạnh[r]
THUỐC TIÊM, THUỐC TIÊM TRUYỀN Injectiones, infusiones Định nghĩa Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền là những chế phẩm thuốc vô khuẩn dùng để tiêm hoặc tiêm truyền vào cơ thể. Thuốc tiêm, thuốc tiêm truyền được phân thành 3 loại: - Thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch hay nhũ tương). - Thuốc tiêm truyền (dun[r]
thuốc mỡ chuyên dụng khuấy trong thời gian xác định.Cán hoặc làm đồng nhất.Mục đích: làm cho chế phẩm đồng nhất và mịn màng•Ví dụ 1. Thuốc mỡ benzosaliAcid salicylic 30gAcid benzoic 60gTá dược nhũ hóa 910g(Alcol cetostearylic, Na laurylsulfat, nước tinh khiết, vaselin, dầu parafin) 2.2.3 Một số ví[r]
bạc hà, camphor, menthol, eucalytol, v.v Hoạt chất được hoà tan hoặc phân tán đều trong tá dược dầu sáp, dung môi và trộn hoặc thấm vào các vật liệu thích hợp tạo thành khối xốp, đặt trong ống để hít. Cấu tạo của ống hít gồm: phần thân ống có đáy kín, chứa khối thuốc xốp và phía trên để rỗng[r]