Đây là cơ cấu phẳng, gồm 3 khâu, 1 khớp loại 4, 3 khớp loại 5 nên ta có W = 3.3 – 1– 2.3 = 2 !!! Trong thực tế, cơ cấu bên chỉ có 1 bậc tự do vì chuyển động lăn của con lăn 2 quanh khớp C không ảnh hưởng đến chuyển động có ích của cơ cấu (khâu 3 chuyể[r]
5.2.3.3 Phương pháp điều chỉnh khi lắp: Bản chất của phương pháp này giống hệt phương pháp sửa chữa khi lắp, chỉ khác là ở đây để cho kích thước của khâu khép kín đạt yêu cầu, người ta thay đổi kích thước khâu bồi thường bằng cách điều chỉnh một bộ phận máy nào đó mà không ph[r]
Hãm động năng Trang 8 ở trạng thái động cơ : Ta coi dòng công suất điện P điện có giá trị d−ơng nếu nh− nó có chiều truyền từ nguồn đến động cơ và từ động cơ biến đổi công suất điện thành công suất cơ: P cơ = M.ω cấp cho máy sản xuất và đ−ợc tiêu thụ tại cơ cấu công t[r]
Đ 1.7. ĐIềU KIệN ổN ĐịNH TĩNH CủA Hệ TĐĐ TĐ Nh− ở trên đã nêu, khi M = M c thì hệ TĐĐTĐ làm việc xác lập. Điểm làm việc xác lập là giao điểm của đặc tính cơ của động cơ điện ω(M) với đặc tính cơ của máy sản suất ω(M c ). Tuy nhiên không phải bất kỳ giao điểm nào của hai đặc tính cơ trê[r]
Câu 1. Thế nào là nhóm tĩnh định, phân loại nhóm tĩnh định và loại của cơ cấu? Hãy tính bậc tự do và tách các nhóm tĩnh định từ cơ cấu cho trong hình bên và xếp loại cơ cấu?
Câu 2 Phân tích các phương trình vecto cơ bản xác định vận tốc và gia tốc khi phân tích động học các cơ cấu phẳng[r]
Dựa theo quy luật thay đổi vị trí của khâu dẫn để xác định vị trí, vận tốc và gia tốc của cơ cấu Xác định các thông số động học của cơ cấu thường dùng các phương pháp: vẽ, giải tích, và [r]
2.6 CÁC ĐỀ BÀI THỰC HÀNH ĐỀ SỐ 1 NHIỆM VỤ 1 Tính số bậc tự do W và xếp hạng cơ cấu phẳng có lược đồ động ở hình vẽ bên trong trường hợp khâu 1 là khâu dẫn.. 2 Hãy chọn lại khâu dẫn để th[r]
Nội dung chính sẽ tập trung tính toán nội lực, ứng suất, biến dạng; xác định trạng thái ứng suất, biến dạng; xác định độ bền, độ cứng, độ ổn định của các chi tiết chịu lực cơ bản, và các[r]
Tổng hợp 2 chuyển động từ 2 đường TĐ đến cùng một CC chấp hành. Cơ Cấu vi sai Đường vào I,II ra III Từ I III coi z 4 đứng yên: i I-III =V III /V I =1/2 Từ II III coi z 1 đứng yên: i II-III =1/2
Nh − vậy, áp lực tại mỗi khớp động loại 5 (khớp quay, khớp tr − ợt) ứng với hai ẩn số của bài toán phân tích lực. + Đối với khớp cao phẳng (hình 3.4c), áp lực N có điểm đặt là điểm tiếp xúc M của hai thành phần khớp cao, có ph − ơng song song với ph − ơng pháp tuyến chung nn tại M, do đó để xác[r]
_ở trạng thái máy phát_: thì ng−ợc lại, khi hệ truyền động làm việc, trong một điều kiện nào đó cơ cấu công tác của máy sản xuất có thể tạo ra cơ năng do động năng hoặc thế năng tích lũy[r]
* Thường người ta phân biệt hai loại đặc tính cơ: + Đặc tính cơ tự nhiên: là đặc tính cĩ được khi động cơ nối theo sơ đồ bình thường, khơng sử dụng thêm các thiết bị phụ trợ khác và các thơng số nguồn cũng như của động cơ là định mức (điện áp, tần số, từ thơng định mức và khơng nối thêm các đi[r]
Quay l ạ i v ớ i hình v ẽ trên, m ạ ch c ầ n thi ế t k ế đượ c chia làm hai đ o ạ n. Vi ệ c chia đ o ạ n nh ư th ế này s ẽ giúp chúng ta thi ế t k ế t ố t h ơ n. Chúng ta s ẽ thi ế t k ế 2 ph ầ n theo nh ữ ng cách khác nhau. C ụ th ể trong môi tr ườ ng VHDL, ph ầ n[r]
- Trong cơ cấu 4 khâu bản lề phẳng: khâu đối diện với giá gọi là thanh truyền, hai khâu nối giá còn lại nếu quay được toàn vòng gọi là tay quay, nếu không gọi là thanh lắc. - Tỷ số truyền giữa hai khâu động trong cơ cấu j và k là: i jk[r]
Đồ án Nguyên lý máy cơ cấu động chữ V có cấu trúc gồm 2 phần trình bày các phân tích động học cơ cấu chính, phân tích lực cơ cấu chính. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên và những ai quan tâm dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu.
Hình biểu diễn vị trí của cơ cấu ứng với một vị trí xác định của khâu dẫn gọi là họa đồ cơ cấu. Tập hợp các họa đồ cơ cấu ứng với các vị trí khác nhau của khâu dẫn gọi là họa đồ chuyển[r]
HỆ ĐƠN GIẢN TT HỆ DÀN: 2.1 PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC ĐIỂM CHỊU LỰC CỦA HỆ KẾT CẤUTT _CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH NỘI LỰC DO TẢI TRỌNG BẤT ĐỘNG_ _9_ ĐỐT MẮT BIÊN TRÊN BIÊN DƯỚI THANH XIÊN THANH ĐỨNG NHỊP [r]
phần tử thuộc hệ chỉ từ điều kiện động học khi hệ bị chuyển vị cưỡng bức. Hệ siêu động : khi hệ chịu chuyển vị cưỡng bức, nếu chỉ dùng điều kiện động học (hình học) thì không đủ xác định biến dạng của các phần tử.
- LOẠI CƠ CẤU NÀY GỒM CÓ 1 TRỤC CAM NẰN TRONG THÂN MÁY, CƠ CẤU DẪN ĐỘNG LÀ SÊN CAM HOẠC BÁNH RĂNG CAM, KHÂU NỐI, ĐŨA ĐẨY, TRỤC CÒ MỔ, CÒ MỔ, LÒ XO, TRANG 19 Chương 2: Cơ Cấu Phân Phối Kh[r]
Cu ộ n 8-9 đ óng vai trò nh ư đ i ệ n tr ở độ ng, tr ị s ố thay đổ i theo t ừ ng n ử a chu k ỳ c ủ a đ i ệ n áp ngu ồ n. - Bi ế n áp T3: Là bi ế n áp l ấ y tín hi ệ u đ i ề u khi ể n thyristor TH - Hai đ i ể m 5 và 6 là tín hi ệ u đượ c l ấ y t ừ máy phát t ố c t ạ i độ ng c[r]