Ung thư tuyến giáp (UTTG) là bệnh ác tính thường gặp, chiếm 90% bệnh nhân ung thư tuyến nội tiết và khoảng 1% các loại ung thư. Tần suất mắc bệnh hàng năm từ 0,5 - 10/100000 dân và khác nhau giữa các vùng trên thế giới. Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi ở nam là 3/100.000 dân/năm, ở nữ ca[r]
PHÂN LOẠI: Ung thư tuyến giáp chiếm tỷ lệ 1% trong số những trường hợp tử vong do ung thư, đây là một nhóm bệnh có tiên lượng rất khác nhau, người ta chia ra: - Những ung thư biểu mô tế [r]
Về mặt giải phẫu bệnh, ung thư tuyến giáp được chia thành các loại: o Ung thư biệt hoá tốt papillary carcinoma, follicular carcinoma và Hurthle cell carcinoma: Tất cả đều có nguồn gốc [r]
Chính vì những lý do trên nghiên cứu đ−ợc thực hiện nhằm phân tích mối liên quan giữa một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với di căn hạch chậu sau xạ trị tiền phẫu và phẫu thuật triệt[r]
Khảo sát sự biến đổi lipid máu và tìm hiểu mối liên quan giữa sự biến đổi lipid máu với một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp đã được phẫu thuật cắt tuyến giáp kết hợp xạ trị 131I.
TRANG 4 Ngoài ra còn có một số nguyên nhân khác như ung thư túi mật, hạch di căn chèn vào đường mật, ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát, bệnh lao gan, bệnh sán lá gan.... _Vàng da do [r]
Hạch cổ bị di căn trong ung thư thanh quản và họng được điều trị như thế nào?. Chỉ cần cắt bỏ khối u, còn hạch cổ sẽ được tia xạ cùng lúc với chiếu xạ khối u sau mổA[r]
Di căn xa trong ung thư phế quản không liên quan đến đường kính của u nguyên phát, có khi xuất hiện triệu chứng di căn xa khi u nguyên phát còn rất nhỏ chưa có biểu hiện lâm sàng.. Ung t[r]
Di căn xa trong ung thư phế quản không liên quan đến đường kính của u nguyên phát, có khi xuất hiện triệu chứng di căn xa khi u nguyên phát còn rất nhỏ chưa có biểu hiện lâm sàng.. Ung t[r]
Bài viết trình bày một phương pháp phẫu thuật cho các trường hợp ung thư di căn cột sống vừa có thể lấy u cột sống cho tới tổ chức lành, người bệnh chỉ chịu một đường mổ phía sau mà qua đó vẫn tái tạo lại được cột trụ trước.
Bài viết trình bày một phương pháp phẫu thuật cho các trường hợp ung thư di căn cột sống vừa có thể lấy u cột sống cho tới tổ chức lành, người bệnh chỉ chịu một đường mổ phía sau mà qua đó vẫn tái tạo lại được cột trụ trước.
- UT TG thể nhú (papillary carcinoma) Là UT biệt hoá cao, hay gặp ở phụ nữ trẻ (30 – 40). Chiếm 80% các UT tuyến giáp. UT thường nhiều ổ. Di căn muộn đến hạch lympho vùng cổ. UT phát triển chậm, tiên lượng tốt. Ít di căn xa.
Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hoá (UTBMTGBH) bắt nguồn từ tế bào biểu mô nang tuyến giáp, gồm thể nhú và thể nang. Bệnh đang có xu hướng gia tăng trên toàn cầu, đứng thứ 1 trong tổng số bệnh ung thư ở Hàn Quốc, xếp hàng thứ 9 ở Mỹ và Việt Nam. Bệnh có tiên lượng tốt nhưng có 4 -[r]
1.2. 18 F-FDG PET/CT trong UTTG TBH sau phẫu thuật có Tg huyế t thanh cao và XHTT với 13 1 I âm tính Kể từ khi ra đời cho đến hiện nay, các ứng dụng của phương pháp chụp cắt lớp bức xạ positron (Positron Emission Tomograpgy – PET) đã trải qua lịch sử phát triển trên 40 năm. Từ g[r]
CÁC TÍNH CHẤT CỦA HẠCH CẦN PHÁT HIỆN QUA THĂM KHÁM LÂM SÀNG: * Vị trí hạch: TRANG 4 + Hạch hố thượng đòn: Hodgkin, lao, di căn K phế quản, K dạ dày thượng đòn trái.... * Số lượng hạch: +[r]
Ngoài ra còn có một số nguyên nhân khác như ung thư túi mật, hạch di căn chèn vào, ung thư gan nguyên phát hoặc thứ phát, bệnh lao gan, bệnh sán lá gan.... _Vàng da do tổn thương tế bào [r]
Nếu hạch bạch huyết, xương và các phần khác của cơ thể bị ảnh hưởng, chúng được gọi là ung thư di căn hoặc ung thư tiền liệt tuyến có ung thư thứ cấp, hoặc ung thư tuyến tiền liệt giai đ[r]
Di căn hạch bạch huyết khi ung thư còn năm ở vùng đáy tử cung thì các hạch ít bị xâm lấn, nhưng khi đã lan đến cổ tử cung thì tỷ lệ di căn hạch cao hơn trong ung thư cổ tử cung.. Chủ yếu[r]
Quy tắc phân loại TNM – theo UICC Manual of Clinical Oncology 9th edition 2 loại TNM cTNM: phân loại lâm sàng trước điều trị (clinical classification) dựa trên khám lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh, nội soi, sinh thiết, phẫu thuật thăm dò và các xét nghiệm khác. pTNM: phân loại mô bệnh học sau phẫu thuậ[r]