Nghiên cứu mô hình QSAR và mô hình mô tả phân tử docking của các chất ức chế enzym histon deacetylase 6 TÓM TẮT Mở đầu: Histondeacetylase 6 (HDAC6) là enzym thuộc nhóm IIAC HDAC. Hoạt động của HDAC6 có liên quan đến nhiều loại bệnh ung thư, Alzheimer, Parkinson và các bệnh tự miễn… HDAC6 là mục tiê[r]
Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong đánh giá tình trạng kháng thuốc của ký sinh trùng sốt rét tại bình phước Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong đánh giá tình trạng kháng thuốc của ký sinh trùng sốt rét tại bình phước Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong đánh giá tình trạng kháng thuốc[r]
Trong khuôn khổ đồ án “NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ MÁY BAY UAV PHUN THUỐC TRỪ SÂU ỨNG DỤNG TRONG NÔNG NGHIỆP”, NHỮNG NỘI DUNG SAU ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN: Tìm hiểu ứng dụng của hàng không trong nền[r]
Một nghiên cứu có kiểm soát giả dược PRAISE được thiết kế để đánh giá bệnh nhân suy tim mạn tính NYHA Nhóm III-IV dùng digoxin, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế men chuyển đã cho thấy amlo[r]
Bài viết đánh giá khả năng ức chế enzyme ACE2 bằng mô hình docking phân tử của 49 hợp chất tự nhiên và tổng hợp hóa dược đã được công bố có khả năng ức chế enzym ACE2 và so sánh với MLN-4760, là hợp chất đã chứng minh được khả năng ức chế enzyme ACE2.
Amin là những hợp chất chứa nitơ dẫn xuất từ amoniac được ứng dụng nhiều trong công nghiệp như: làm dung môi, chất phụ gia, chất ức chế ăn mòn, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, thuốc sát trùng[r]
- Cơ chế của thử nghiệm này là: Tensilon và Prostigmin là các thuốc kháng men Cholinesterase nên có tác dụng ức chế hoạt động của các men này, làm cho các phân tử Ach ở màng sau Sináp th[r]
ứng dụng di truyền và sinh học phân tử trong công nghiệp, đặc biệt là sản xuất thực phẩm và thuốc chữa bệnh cũng như sản xuất vacxin........................................................................................................................................................................[r]
Trong kỷ nguyên đa đề kháng hiện nay, bơm ngược là một trong những cơ chế chính ngày càng được quan tâm. Cấu trúc và cơ chế hoạt động của các bơm ngược trên cả vi khuẩn và tế bào nhân thật đang dần được làm sáng tỏ. Từ đó, các chất ức chế bơm ngược cũng được nghiên cứu và bước đầu ứng dụng vào lâm s[r]
Hiện nay, hai loại virus có cấu trúc với nhiều điểm tương đồng cũng đang được nghiên cứu nhiều, đó là virus gây ra hội chứng viêm đường hô hấp cấp (SARS) và virus gây đại dịch cúm ở gia cầm và người (virus H5N1). Cả hai bệnh này đều có tỷ lệ gây tử vong[r]
TRANG 1 ỨNG DỤNG PHÂN HỦY PHÂN TỬ ỨNG DỤNG PHÂN HỦY PHÂN TỬ QUORUM SENSING Ở VI KHUẨN QUORUM SENSING Ở VI KHUẨN GÂY BỆNH THỦY SẢN TRANG 2 TRANG 3 ỨC CHẾ TỔNG HỢP AUTOINDUCER • Sử dụng cá[r]
TRANG 1 ỨNG DỤNG PHÂN HỦY PHÂN TỬ ỨNG DỤNG PHÂN HỦY PHÂN TỬ QUORUM SENSING Ở VI KHUẨN QUORUM SENSING Ở VI KHUẨN GÂY BỆNH THỦY SẢN TRANG 2 TRANG 3 ỨC CHẾ TỔNG HỢP AUTOINDUCER • Sử dụng cá[r]
Bơm ABCC2 (ATP Binding Cassette subfamily C member 2) thuộc họ bơm sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các chất qua màng. Bơm ABCC2 còn được gọi là MRP2 (Multidrug Resistance Protein 2) vì bơm góp phần gây ra tình trạng kháng thuốc ở các tế bào ung thư. Bơm phân bố ở tế bào biểu mô ống mật ở gan, t[r]
TRANG 1 ỨNG DỤNG PHÂN HỦY PHÂN TỬ ỨNG DỤNG PHÂN HỦY PHÂN TỬ QUORUM SENSING Ở VI KHUẨN QUORUM SENSING Ở VI KHUẨN GÂY BỆNH THỦY SẢN TRANG 2 TRANG 3 ỨC CHẾ TỔNG HỢP AUTOINDUCER • Sử dụng cá[r]
Điều trị hạ huyết áp và đặc biệt là bằng thuốc ức chế men chuyển hay thuốc ức chế thụ thể angiotensin II khi thuốc ức chế men chuyển có tác dụng phụ làm giảm nguy cơ tái phát bệnh động m[r]
Điều trị hạ huyết áp và đặc biệt là bằng thuốc ức chế men chuyển hay thuốc ức chế thụ thể angiotensin II khi thuốc ức chế men chuyển có tác dụng phụ làm giảm nguy cơ tái phát bệnh động m[r]
TƯƠNG TÁC THUỐC Các thuốc chứa tetryzoline không nên dùng cho bệnh nhân đang điều trị với thuốc ức chế MAO cho đến 10 ngày sau khi đã ngưng thuốc ức chế MAO tăng huyết áp gây ra do dùng [r]
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ TRANG 2 TƯƠNG TÁC THUỐC Tăng tác dụng làm dịu thần kinh của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng cholinergique như atropine và các thuốc chốn[r]