Lập trình căn bản Chương 5 CHƯƠNG TRÌNH CON Học xong chương này, sinh viên sẽ nắm được các vấn đề sau: • Khái niệm về hàm (function) trong C. • Cách xây dựng và cách sử dụng hàm trong C. I. KHÁI NIỆM VỀ HÀM TRONG C Trong những chương trình lớ[r]
Một biểu thức là tổ hợp các toán tử và toán hạng. Toán tử thực hiện các thao tác như cộng, trừ, so sánh v.v... Toán hạng là những biến hay những giá trị mà các phép toán được thực hiện trên nó. Trong ví dụ a + b, “a” và “b” là toán hạng và “+” là toán tử. Tất cả kết hợp lại là một biểu thức.Trong qu[r]
{ <Kiểu> <Trường 1> ; <Kiểu> <Trường 2> ; …….. <Kiểu> <Trường n> ; }; Cách 2: Sử dụng từ khóa typedef để định nghĩa kiểu: typedef struct { <Kiểu> <Trường 1> ; <Kiểu>[r]
(*ptr==‘O’) || (*ptr==‘U’))vowcnt++;ptr++;}printf(“\n The word is: %s \n The number of vowels in the word is: %d “, word, vowcnt);}Xem kết quả, theo những bước sau:4. Lưu tập tin với tên pointerI.C.5. Biên dịch tập tin, pointerI.C.6. Chạy chương trình, pointerI.C.7. Trở v[r]
f = fopen(“TEST.txt”, “w”); if (f!=NULL) { /* Các câu lệnh để thao tác với tập tin*/ Trang 106 Lập trình căn bản /* Đóng tập tin*/ } Trong ví dụ trên, ta có sử dụng câu lệnh kiểm tra điều kiện để xác định mở tập tin có thành công hay không?. Nếu mở tập tin để ghi, nếu tập tin đã tồn[r]
tử của một mảng chưa khởi tạo được sử dụng trong các biểu thức toán học, các giá trị đã tồn tại sẵn trong ô nhớ sẽ được sử dụng, các giá trị này không đảm bảo rằng có cùng kiểu như khai báo của mảng, trừ khi các phần tử của mảng được khởi tạo một cách rõ ràng. Điều này đúng không chỉ cho các mảng mà[r]
o Để nhập vào một chuỗi ký tự (không chứa khoảng trắng hay kết thúc bằng khoảng trắng), chúng ta phải khai báo kiểu mảng ký tự hay con trỏ ký tự, sử dụng định dạng %s và tên biến thay cho địa chỉ biến. o Để đọc vào một chuỗi ký tự có chứa khoảng trắng (kết thúc bằng phím Enter) thì phải dùng hàm get[r]
Vòng lặp for tiếp tục được thực thi khi điều kiện kiểm tra có kết quả true. Ngược lại, khi điều kiện có kết quả false, chương trình tiếp tục câu lệnh sau vòng lặp for.Xem ví dụ sau:/* Đây là chương trình minh họa vòng lặp for trong chương trình C*/#include <stdio.h[r]
thành ký tự hoa. Cú pháp: char toupper(char c) III.2.4 Đổi chuỗi chữ thường thành chuỗi chữ hoa, hàm strupr() Hàm struppr() được dùng để chuyển đổi chuỗi chữ thường thành chuỗi chữ hoa, kết quả trả về của hàm là một con trỏ chỉ đến địa chỉ chuỗi được chuyển đổi. Cú pháp: char *strupr(char *[r]
- Khi định nghĩa hàm, ta thường sử dụng câu lệnh return để trả về kết quả thông qua tên hàm. Lệnh return dùng để thoát khỏi một hàm và có thể trả về một giá trị nào đó. Cú pháp: return ; /*không trả về giá trị*/ return <biểu thức>; /*Trả về giá trị của biểu thức*/ return (<bi[r]
khắc phục tình trạng này, đó là biến con trỏ (pointer) với các đặc điểm: o Biến con trỏ không chứa dữ liệu mà chỉ chứa địa chỉ của dữ liệu hay chứa địa chỉ của ô nhớ chứa dữ liệu. o Kích thước của biến con trỏ không phụ thuộc vào kiểu dữ liệu, luôn có kích thước cố định là 2 byte. II. KHAI BÁO VÀ SỬ[r]
5. Thực thi chương trình myprogramII.C.6. Trở về trình soạn thảo.Mẫu kết quả ở đầu ra của chương trình trên như hình sau:Hình 3.2: Kết quả của myprogramII.CBiến,Toán tử và Kiểu dữ liệu 43Phần II – Trong thời gian 30 phút kế tiếp:1. Viết một chương trình nhập vào một số và[r]
địa chỉ của toán hạng. Ví dụ,var2 = &var1;lấy địa chỉ vùng nhớ của biến var1 gán cho var2. Địa chỉ này là vị trí ô nhớ bên trong máy tính của biến var1 và nó không làm gì với giá trị của var1. Toán tử & có thể hiểu là trả về “địa chỉ của”. Vì vậy, phép gán trên có nghĩa là “var2 nhận[r]
nhớ này để dùng lại thì những ngôn ngữ khác như C yêu cầu lập trình viên xóa vùng nhớ không sử dụng thông qua mã chương trình. Trong cả hai trường hợp, hệ điều hành đều lo việc cấp phát và thu hồi ô nhớ.Hệ điều hành hoạt động như một giao diện giữa các ô nhớ và lập trình[r]
2. Xét biểu thức khác: a > 10 && b <5;Tính toán đầu tiên sẽ là a> 10 và b<5, bởi vì toán tử so sánh (> <) có quyền ưu tiên cao hơn toán tử luận lý AND (&&). Tính toán theo sau:1. 5 > 10 && 6<52. F[r]
clrscr();printf("Enter your first name: ");scanf("%s", firstname);printf("Enter your last name:");scanf("%s", lastname);strcat(firstname, lastname); /* Attaches the contents of lastname at the end of firstname */printf("%s", firstname);getch();}Kết quả của chương trình trên được minh họa như[r]
Bài 7 Điều kiệnMục tiêu:Kết thúc bài học này, bạn có thể: Giải thích về Cấu trúc lựa chọn Câu lệnh if Câu lệnh if – else Câu lệnh với nhiều lệnh if Câu lệnh if lồng nhau Câu lệnh switch.Giới thiệuCác vấn đề được đề cập từ đầu đến nay cho phép chúng ta viết nhiều chương trình. Tuy nhiên[r]
8.2 Lệnh ‘if-else’:Trong phần này chúng ta sẽ viết một chương trình sử dụng lệnh if-else. Chương trình hiển thị số lớn hơn trong hai số.Theo dõi các dòng mã lệnh sau:if (num1 > num2)printf(“\n The greater number is: %d”, num1);elseprintf(“\ The greater number is: %d”, num2);Tron[r]
Một ví dụ của kết quả thực thi chương trình được trình bày trong hình 16.2.Hình 16.2: Kết quả I của functionII.CHàm 233Phần II – Trong thời gian 30 kế tiếp:1. Viết một chương trình C nhập vào một số và tính bình phương của số đó với sự trợ giúp củabằng cách sử dụng hàm.Để thực h[r]
Bài 18 ChuỗiMục tiêu:Kết thúc bài học này, bạn có thể: Sử dụng các hàm về chuỗi Truyền mảng vào hàm Truyền chuỗi vào hàm.Các bước trong bài này được giải thích chi tiết, đầy đủ. Mục đích là nắm được những nội dung trong bài lý thuyết và sử dụng thành thạo được công cụ. Hãy làm theo các bước dưới[r]