U tụy ngoại tiết chiếm 10% ung th- tiêu hoá,10/100.000 U tụy ngoại tiết chủ yếu là ung th- ống tuyếnchiếm 85% các khối u đặc ở tụy Mọi lứa tuổi Dịch tễ học ch-a rõ ràng ngoài viêm tụy mạn vàthuốc lá, không có yếu tố thuận lợiUng th- tuyến ngoại[r]
thờng có các cấu trúc lá hình vòng. Không tìm thấy hạt chế tiết nào. UĐGN có thể có nguồn gốc từ các tế bào tuỵ nguyên thuỷ và u không có bằng chứng chắc chắn về bịêt hoá nội tiết hoặc ngoại tiết. Theo Kosmahl và CS [47], UĐGN của tuỵ là một thực thể hình thái và sinh học nhng ngời ta vẫn cha[r]
Chẩn đoán hình ảnh Siêu âm: Se 60% (VN 90%) CLVT: Se 85% Chụp ống wirsung qua nội soi: Se 98% Các kỹ thuật mới nh-: CLVT Xoắn ốc, CLVT đa dy đầudò, siêu âm nội soi, CHT có giá trị cao hơn nhiềuCĐHA là ph-ơng tiên chẩn đoán tốt nhất với 3 mục đích:1. Chẩn đoán khối u sớm nhất (KT &l[r]
Tr- ớc khi tiêm: khối u đặc, đồng tỷ trọng, vôihoá, ống tụy không giãn Sau khi tiêm: bắt thuốc cản quang nhanhmạnh, tam thời, đôi khi hình vòng 20-50% khôi u tụy nội tiết bắt thuốc cảnquang nhu nhumô tụy hoặc kém hơn Thì muộn cho các khối u xơ hoá.CLVTB×nh t[r]
- Vị trí: Đầu (60-80%), thân (10-15%), đôi (5-10%)- Kích th-ớc: U nhỏ, vùng đầu th-ờng có KT lớn hơn- Hình ảnh: Đơn độc, giới hạn không rõ, cứng, trắng nhạt,không chẻ theo thớ, thâm nhiễm, hiếm hơn có dạng no,hoại tử.ADK ngoại tiếtGiải phẫu bệnh- Vi thÓ: U gåm c¸c cÊu tróc èng, TB kh«n[r]
Thể đ-ợc chẩn đoán sớmChẩn đoán khối u KT nhỏ nhờ vào CLVT và CHTLát cắt mỏng, Tiêm thuốc cản quangKhối u d- ới 2cm, th- ờng kèm theo dấu hiêu của viêm tụy làmche lấp tổn th- ơng uKhối u th- ờng chỉ biêu hiện bằng dấu hiệu gián tiếpCLVT: Khối u: KT tụy không[r]
U thân tụy Giống nh- u đầu tụy: Hình khối + Gin ống th-ợng l-u,th-ơng không gây gin OMC Thể đặc biệt: khối u thâm nhiễm ra phía sau, khối uphát triển ngoài tụy xâm lấn nhanh chóng cấu truc mạchmáu và thần kinh- Siêu âm: không thấy- CLVT, CHT: Cấu trúc[r]
U tụy ngoại tiết chiếm 10% ung th- tiêu hoá,10/100.000 U tụy ngoại tiết chủ yếu là ung th- ống tuyếnchiếm 85% các khối u đặc ở tụy Mọi lứa tuổi Dịch tễ học ch-a rõ ràng ngoài viêm tụy mạn vàthuốc lá, không có yếu tố thuận lợiUng th- tuyến ngoại[r]
+ LHD máu tăng III.Triệu chứng: + Lâm sàng - Thiếu máu, Xuất huyết - Bất thường thần kinh gồm nhức đầu, lần lộn, mất khản năng ngôn ngữ, - Thay đổi trong ý thức từ tê liệt tới hôn mê, nhẹ hơn có thể liệt nửa người hay động kinh. - Khám thấy xấu đi nhanh chóng và thường có sốt. - BN có thể đau bụng[r]
Viªm tôy cÊpViêm tụy cấp Viêm cấp nhu mô tụy kèm theosự giải phóng ồ ạt men tụy do cáctuyến tụy tự phá huỷ Cấp cứu bụng có nguy cơ tửvong caoViêm tụy cấpNguyên nhân Sỏi mật R-ợu Nguyên nhân khác:-Tỷ lệ triglycerid trong máu tăngcao do rối loạn chuyển hoá lypit- RL[r]
ăăn gann ganNhất là u có KT trung bNhất là u có KT trung bìình, thâmnh, thâmnhiễm lân cân và vùng mạnh.nhiễm lân cân và vùng mạnh.nếu có ung th- nguyên phát (buồng trứng,nếu có ung th- nguyên phát (buồng trứng,Kết luậnKết luận( 3.)( 3.)4.4.ở ng-ời tre, nghĩ đếnở ng-ời tre, nghĩ đếnU na[r]
U nhú dịch nhầy trong ống tụyU nhú dịch nhầy trong ống tụySIÊU ÂMSIÊU ÂMU nhú dịch nhầy trong ống tụyU nhú dịch nhầy trong ống tụyCLVTCLVTU nhú dịch nhầy trong ống tụyU nhú dịch nhầy trong ống tụyGin ống tụy khu trúGin ống tụy khu trú(đầu tụy, móc tụy)(đầu tụy[r]
- Triệu chứng : + Sự đau ở vòng khoeo và bắp chân . + Sự sưng nhẹ và có thể phát hiện bằng cách đo chu vi của hai đùi và bắp chân ở nhiều mức . + Sốt nhẹ hoặc nhịp tim nhanh không giải thích được . + Đau bắp chân khi gấp nhanh mu bàn chân về phía cẳng chân ở tư thế gối gấp nhẹ ( dấu Homan ). Phân[r]
dài nằm trong ổ bụng. Tụy gồm có ba phần: đầu tụy, đuôi tụy và thân tụy. Đầu tụy nằm sát đoạn tá tràng D2 và đuôi tụy kéo dài đến sát lách. Ống tụy còn gọi là ống Wirsung là một ống nằm dọc suốt chiều dài của tụy và dẫn lưu dịch tụy đổ v[r]