NGHIÊN CỨU SỨC SẢN XUẤT THỊT VÀ MỐI TƯƠNG QUAN VỚI GEN MYOGENIN, MC4R CỦA LỢN LAI F2 3 4 MÁU LỢN RỪNG {ĐỰC RỪNG X NÁI F1(ĐỰC RỪNG X NÁI ĐỊA PHƯƠNG PÁC NẶM
Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới tiêu đề "NGHIÊN CỨU SỨC SẢN XUẤT THỊT VÀ MỐI TƯƠNG QUAN VỚI GEN MYOGENIN, MC4R CỦA LỢN LAI F2 3 4 MÁU LỢN RỪN...":
mơp, nhiẵu mũ. Trong khi thiãu m v Ô vitamin A, D, E sờ lÔm cho buẩng trêng chơm phttrin vÔ lÔm chơm qu trnh ng dÊc hoớc khng ng dÊc ệ heo. H eo ni c chỗa thaithông yãu vÔ qui thai... Thêc Ăn hi mẻc sn sinh ra c tẻ nh ô Aflatoxin ... cựng lÔ nguynnhn gy ng c ệ heo, gy ra séy thai, chơm chu kố ng dÊ[r]
1 phải đ ợc tạo ra từ hai giống "dòng nái" có khả năng sinh sản cao để tận dụng tối đa u thế lai về khả năng sinh sản Đực giống phối với nái lai F1 phải là đực đ ợc chọn lọc theo "dòng đực" để tạo ra đàn lợn thịt th ơng phẩm có khả năng tăng trọng cao, tiêu[r]
Bình quân khối l ợng 1 lợn con cai sữa (kg)= Tổng số lợn con cai sữa (con) *Khả năng tiết sữa: Khả năng tiết sữa là một chỉ tiêu quan trọng, vì nó ảnh h ởng đến tỷ lệ nuôi sống của đàn lợn con, cũng nh khối l ợng cai sữa sau này. Do đó trong công tác giống cần chú ý chọn đ ợc n[r]
Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2008: Tp VI, S 4: 326-330 I HC NễNG NGHIP H NI 326 NĂNG SUấT SINH SảN CủA NáI LAI F1 (YORKSHIRE ì MONG CAI) PHốI VớI ĐựC GIốNG LANDRACE, DUROC V (PIETRAIN ì DUROC) Reproductive Performance of F1 (Yorkshire x Mong Cai) Sows Crossbre[r]
Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2010: Tp 8, s 5: 807 - 813 TRNG I HC NễNG NGHIP H NI KHả NĂNG SINH TRƯởNG CủA CáC Tổ HợP LAI GIữA NáI LAI F1 (LANDRACE x YORKSHIRE), F1 (YORKSHIRE x LANDRACE) PHốI GIốNG VớI LợN ĐựC DUROC V L19 Growth Performance of Crossbre[r]
Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2008: Tp VI, S 4: 326-330 I HC NễNG NGHIP H NI 326 NĂNG SUấT SINH SảN CủA NáI LAI F1 (YORKSHIRE ì MONG CAI) PHốI VớI ĐựC GIốNG LANDRACE, DUROC V (PIETRAIN ì DUROC) Reproductive Performance of F1 (Yorkshire x Mong Cai) Sows Crossbre[r]
Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2008: Tp VI, S 6: 537-541 I HC NễNG NGHIP H NI 537 KHả NĂNG SảN XUấT CủA CáC Tổ HợP LAI GIữA LợN ĐựC DUROC, L19 VớI NáI F1 (L x Y) V F1 (Y x L) NUÔI TạI VĩNH PHúC Productivity of Hybrid Combinations between Duroc or L19 Boar[r]
Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2008: Tp VI, S 6: 537-541 I HC NễNG NGHIP H NI 537 KHả NĂNG SảN XUấT CủA CáC Tổ HợP LAI GIữA LợN ĐựC DUROC, L19 VớI NáI F1 (L x Y) V F1 (Y x L) NUÔI TạI VĩNH PHúC Productivity of Hybrid Combinations between Duroc or L19 Boar[r]
gen Myogenin ở lợn Móng Cái”. Tạp chí Công nghệ sinh học 3 (3): p.311-317. Đặng Vũ Bình, Vũ Đình Tôn và Nguyễn Công Oánh (2008). “Năng suất và chất lượng thịt của các tổ hợp lai giữa nái lai F1(YorkshireMong Cai) phối với đực giống Landrace. Duroc và (Pietr[r]
thiết trong ngành chăn nuôi lợn ở nước ta, nhất là đối với giống MC. Các ứng cử gen liên quan đến tính trạng sinh trưởng và sản lượng thịt ở lợn đã được tiến hành nghiên cứu khá phong phú trên thế giới như hormone sinh trưởng (GH) bởi Knorr và cs (1997), Pierzchala và cs (2004); Artur[r]
350,68 316,71 Số liều tinh tiêu thụ/trạm/ngày 197,26 123,29 749,86 17,53 24,36 Bảng 4 cho thấy: Mỗi ngày tại Hải Dương có 749,86 liều tinh/trạm được tiêu thụ và phối giống cho lợn cái cao hơn nhiều so với các tỉnh còn lại. Thấp nhất là Bình Định (17,53 liều/trạm). Bảng trên cũng cho t[r]
Key word: Pig, Polymprphisms, Mc4R gene, GHRH gene, genotype, PCR-RFLP ĐẶT VẤN ĐỀ Công tác giống đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả của ngành chăn nuôi, chính vì vậy chọn lọc và lai tạo các giống vật nuôi luôn được các nhà khoa học quan tâm. Trong những thập kỷ vừa qua việc chọn l[r]
Key word: Pig, Polymprphisms, Mc4R gene, GHRH gene, genotype, PCR-RFLP ĐẶT VẤN ĐỀ Công tác giống đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả của ngành chăn nuôi, chính vì vậy chọn lọc và lai tạo các giống vật nuôi luôn được các nhà khoa học quan tâm. Trong những thập kỷ vừa qua việc chọn l[r]
SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012-2013 KHÓA NGÀY: 04/7/2012 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: SINH HỌC (CHUYÊN) Họ và tên: Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Số BD: ……………………… Đề thi gồm có 01 trang Câu 1 (1,5 điểm). a/ Hậu quả của[r]
quả nghiên cứu khoa học kỹ thuật khoa Chăn nuôi - Thú y (1996-1998), Nh xuất bản Nông nghiệp, H Nội, tr. 14-18. Lengerken G.V., Pfeiffer H. (1987). Stand und Entwicklungstendezen der Anwendung von Methoden zur Erkennung der Stressempfindlichkeit und Fleischqualitaet beim Schwein, Inter-Symp. Zur Sch[r]
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI LỢN NGOẠI Ở HUYỆN THĂNG BÌNH, TỈNH QUẢNG NAM Hoàng Nghĩa Duyệt Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế TÓM TẮT Kết quả khảo sát trên 5 nhóm nái ngoại (Yorkshire, Landrace, F1 (Yorkshire x Landrace) và các nái lai 3 máu giữa Y[r]
độ và diễn biến của dịch nặng nề hơn và mức độ gây hại lớn hơn.Nhận xét, đánh giá:- Dịch xảy ra đầu tiên ở đàn lợn nái, đàn đực giống; phần lớn trên đànnái ngoại sinh sản;Sau đó đến đàn lợn con theo mẹ và lợn mới cai sữa;Đàn lợn thịt ảnh hởng rất nhỏ, nhất là những đàn đã tiêm p[r]
Chơng trình Sông Hồng tháng 9/20011Kỹ thuật nuôi lợn nái ngoại và nái F1I. Giới thiệu một số giống lợn! Giống lợn nái ngoại thờng dùng :- Landrace : có nguòn gốc từ Đan Mạch, lông trắng, tai cúp, mình nêm, tỉ lệ nạc cao (56%)- Đại Bạch (Yorshire) : có nguồn gốc từ Anh, lông trắng, tai[r]
% < 5 6. Giải pháp kỹ thuật thực hiện: Dự án KHCN NN Quảng Nam. Chăn nuôi heo F1 sinh sản – TOR. - Trang 13 6.1.Giống: Giống phải đảm bảo chất lượng (giống thuần), được mua ở các cơ sở giống đảm bảo an toàn dịch bệnh. 6.2. Thức ăn: Dự án sẽ hỗ trợ một phần thức ăn tổng hợp để ph[r]