Sự trao đổi di truyền ở vi khuẩn: Ở tế bào nhân thật khi thụ tinh các bộ gen đơn bội kết hợp với nhau tạo thành một hợp tử lưỡng bội. Qua vài lần phân chia hợp tử diễn ra sự tái tổ hợp giữa 2 bộ
Sự trao đổi di truyền ở vi khuẩn: Ở tế bào nhân thật khi thụ tinh các bộ gen đơn bội kết hợp với nhau tạo thành một hợp tử lưỡng bội. Qua vài lần phân chia hợp tử diễn ra sự tái tổ hợp giữa 2 bộ
gen và sự giảm phân thành bộ gen đơn bội (giao tử). Tuy nhiên tái tổ hợp ở tế bào nhân nguyên thuỷ có nhiều điểm khác: vi khuẩn luôn là đơn bội. Hợp tử của chúng không phải là sản phẩm kết hợp của các tế
6. X ạ khuẩn không chứa chitin, chất có mặt trong sợi v à bào t ử của nhiều n ấm, m à không có ở vi khuẩn. Đồng thời giống như phần lớn vi khuẩn, x ạ khu ẩn không chứa cellulose. 7. Tương tự với vi khuẩn, xạ khuẩn nhạy cảm với phản ứng acid của môi trườn[r]
Đánh giá đa dạng di truyền một số giống lạc địa phương phục vụ chọn tạo giống lạc kháng bệnh héo xanh vi khuẩn (LV thạc sĩ)Đánh giá đa dạng di truyền một số giống lạc địa phương phục vụ chọn tạo giống lạc kháng bệnh héo xanh vi khuẩn (LV thạc sĩ)Đánh giá đa dạng di truyền một số giống lạc địa phương[r]
Kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn cũng có thể do mất điểm gắn đặc biệt dành cho thuốc trên thân vi khuẩn… Phần lớn vi khuẩn kháng thuốc là do di truyền hoặc do đột biến gen, đột biến n[r]
Hơn nữa, sự khác nhau về mặt di truyền trên phổđiện di sản phẩm Box-PCR của các dòng vi khuẩn được phân lập trong đất lúa ở Tiền Giang và Sóc Trăng cho thấy ở hai vùng địa lý khác nhau h[r]
Bước này thực hiện bằng cách cho phage T2 tiếp xúc với tế bào vi khuẩn trong khoảng thời gian đủ để virus bám vào màng tế bào của vi khuẩn và bơm vật chất di truyền của chúng vào trong t[r]
THÍ NGHIỆM TRANG 2 KẾT LUẬN Griffith kết luận rằng vi khuẩn R sống đã được biến đổi thành vi khuẩn S gây bệnh bằng một chất di truyền không biết nào đó bắt nguồn từ các tế bào S đã chết;[r]
. Thơng tin của tế bào vi khuẩn nằm trên một phân tử ADN mạch kép vịng trịn đơn được gọi là genophore, hay “NST” . Gần đây đã phát hiện thấy rằng ít nhất ở một số vi khuẩn ADN tạo thành phức hợp với
THÍ NGHIỆM TRANG 4 KẾT LUẬN Griffith kết luận rằng vi khuẩn R sống đã được biến đổi thành vi khuẩn S gây bệnh bằng một chất di truyền không biết nào đó bắt nguồn từ các tế bào S đã chết;[r]
Thành phần và cấu trúc lipid của màng tế bào là một trong những đặc điểm nổi bật phân biệt cổ khuẩn và hai nhóm còn lại. Trong khi ở vi khuẩn và sinh vật nhân thật cầu nối acid béo- glycerol trong lipid màng tế bào là liên kết este (ester) t[r]
Phương thức truyền lây: - Vi khuẩn xâm nhập qua đường tiêu hóa là đường chính, ngoài ra vi khuẩn còn xâm nhập qua đường hô hấp - Do nuôi chung với heo mang mầm bệnh, thức ăn nước uống nh[r]
1. Nguồn gốc cây chủ, thời gian tăng trưởng và đặc điểm môi trường nuôi cấy các dòng vi khuẩn Azospirillum đã phân lập được. Sau khi chuy ể n 10µl d ị ch trích vào ố ng nghi ệ m có ch ứ a môi tr ườ ng NFb bán đặ c, đượ c ủ trong t ủ ở 30 0 C t ừ hai đế[r]
Mọi plasmid R đều có tối thiểu 2 thành phần: - Một đoạn mang gen về truyền AD tiếp hợp - Một đoạn mang gen kháng thuốc. • Đoạn thứ nhất gọi là yếu tố làm vật truyền tính kháng. Đoạn thứ hai mang gen kháng được gọi là yếu tố kháng R. Ở một số plasmid R, yếu tố kháng R được cài giữa các[r]
- CHUYỂN NẠP TOÀN DIỆN: là sự chuyển nạp trong đó phần tử chuyển nạp chỉ có chất liệu di truyền của vi khuẩn, không có chất liệu di truyền của phage.. YẾU TỐ DI TRUYỀN ĐỘNG: Đoạn chèn IS[r]
TRANG 10 PHYSIOLOGICAL STATES OF F FACTOR Autonomous F+ Characteristics of F+ x F -crosses F-becomes F+while F+remains F+ Low transfer of donor chromosomal genes F+ PHYSIOLOGICAL STATES [r]