1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b), x0 ∈ (a;b). Giới hạn hữu hạn (nếu có) của tỉ số khi x → x0 được gọi là đạo hàm của hàm số đã cho tại x0, kí hiệu là f'( x0) hay y'( x0). Như vậy: f'( x0 ) = . Nếu đặt x - x0 = ∆x và ∆y =[r]
gọi là điều kiện biên loại một hay điều kiện Dirichlet.16(1.25)Bài toán tìm hàm số u = u(x,y) thoả mãn phương trình (1.21) và điềukiện biên (1.25) gọi là bài toán biên loại một hay bài toán biên Dirichlet đốivới phương trình Poisson (1.21).Ý nghĩa vật lý của bài toán này là:Nó mô tả sự phân b[r]
Đạo hàm Nguyên hàm Tích phân Ghi nhớ: Để làm các bài toán về giải phương trình, bất phương trình, chứng minh đẳng thức hoặc bất đẳng thức trong đó có chứa biểu thức F(x,y,y,y,...), với y = f(x) là hàm số cho trước, ta thực hiện các bước sau: • Tìm tập xác định của hàm số y = f(x) • Tính (có khi ta p[r]
...Nội dung Đạo hàm vi phân hàm hợp Đạo hàm vi phân hàm ẩn ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM HỢP Trường hợp bản: hợp hàm biến hàm biến Cho z = f(x, y) x = x(u, v), y = y(u, v) Nếu z, x, y khả vi: zu′ =... ′′(u ) ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM ẨN Nhắc lại: giả sử hàm ẩn y = y(x) xác định phương trình F(x, y) = Để[r]
Về phép toán đạo hàm trên tập số (LV thạc sĩ)Về phép toán đạo hàm trên tập số (LV thạc sĩ)Về phép toán đạo hàm trên tập số (LV thạc sĩ)Về phép toán đạo hàm trên tập số (LV thạc sĩ)Về phép toán đạo hàm trên tập số (LV thạc sĩ)Về phép toán đạo hàm trên tập số (LV thạc sĩ)Về phép toán đạo hàm trên tập[r]
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN Định nghĩa: Hs y = f(x) đồng biến (tăng) trên D Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2 f(x1)< f( x2) Hs y = f(x) nghịch biến (giảm) trên D Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2 f(x1)>f( x2) Định lý: Hs f(x) đồng biến trên D {█(f (x)≥0,∀x∈Ddấu = chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm )┤ Hs f[r]
ở trên qua dung dị ch Br2 20% thì có thể làm mấ t màu tố iđa bao nhiêu gam dung dị ch Br2? Biế t rằ ng khi đố t cháyhoàn C thì thu đư ợ c CO2 và H2O có thể tích bằ ng nhau.A.120 gamB. 240 gamC. 60 gamD. 480 gamH01025: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,3 mol mộ t este X(chứ a C, H, O) bằ ng dung[r]
Chương 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ.Bài 1 : Hàm số đồng biến và hàm số nghịch biến.Cho hàm số y = có đạo hàm trên (a;b).1. Điều kiện đủ:Nếu > 0 trên khoảng thì hàm số đồng biến trên khoảng .Nếu < 0 trên khoảng thì hàm số nghịch biến trên khoảng .2. Điều kiện cần.Nế[r]
pháp chia miền của các tác giả trên thế giới và đặc biệt là các sơ đồ lặp trên tưtưởng hiệu chỉnh hàm hoặc đạo hàm trên biên phân chia của các tác giả ViệtNam và Nhật Bản, phương pháp chia miền đối với bài toán biên gián đoạnmạnh.Chương 3: Trên cơ sở của các sơ đồ lặp theo hướng hiệu chỉnh hà[r]
Ngày soạn:08122015 Tiết:1 2 BÀI TẬP NGUYÊN HÀM I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố: Khái niệm nguyên hàm của một hàm số. Các tính chất cơ bản của nguyên hàm. Bảng nguyên hàm của một số hàm số. Các phương pháp tính nguyên hàm. 2.Kĩ năng: Tìm được nguyên hàm của một số hàm số[r]
2. Tìm đạo hàm cấp hai của các hàm số sau: 2. Tìm đạo hàm cấp hai của các hàm số sau: a) y = ; b) y = ; c) y = tanx; d) y = cos2x . Lời giải: a) y' = = , y" = = = . b) y' = = ; y" = = = . c) y' = ; y" = = = . d) y' = 2cosx.(cosx)' = 2cosx.(-sinx) = - 2sinx.cosx = -sin2x, y" = -(2[r]
2. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: 2. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: a) y = x5 - 4 x3 + 2x - 3; b) y = - x + x2 - 0,5x4 ; c) y = - + - 1 ; d) y = 3x5(8 - 3x2). Lời giải: a) y' = 5x4 - 12x2 + 2. b) y' = - + 2x - 2x3. c) y' = 2x3 - 2x2 + . d) y = 24x5 - 9x7 => y' = 120x4 - 63x6.
Chuyên đề toán lớp 12 THPT 2. Qui tắc xét tính đơn điệu a. Định lí Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K: + Nếu f’(x) > 0 với mọi x thuộc K thì hàm số đồng biến + Nếu f’(x) < 0 với mọi x thuộc K thì hàm số nghịch biến b. Qui tắc B1: Tìm tập xác định của hàm số B2: Tính đạo hàm của hàm số. Tìm các đi[r]
Bài 2. Tìm các đạo hàm của các hàm số: Bài 2. Tìm các đạo hàm của các hàm số: a) y= ; b) y= ; c) y= ; d) y= . Hướng dẫn giải a) = . b) = . c) = = . d) = = . >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín, nổi tiếng đến từ các trung tâm Luyện thi ĐH hàng đ[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 12 môn Toán năm học 2013 - 2014 phần 2, gồm 5 đề ( đề số 6 -đề số 10) ngày 27/11/2013. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2013 - Đề Số 6 Dạng bài đề số 6 1. Tìm tập các giá trị thực của hàm s[r]
3. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: 3. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: a) y = 5sinx -3cosx; b) ; c) y = x cotx; d) y = + ; e) y = √(1 +2tan x); f) y = sin√(1 +x2). Lời giải: a) y' = 5cosx -3(-sinx) = 5cosx + 3sinx; b) = = . c) y' = cotx +x. = cotx -. d) + = = (x. cosx -sinx). e) = = . f)[r]
Kí hiệu K là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng. Lý thuyết sự đồng biến, nghịch biến của hàm số Tóm tắt lý thuyết Kí hiệu K là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng. 1. Hàm số y = f(x) đồng biến (tăng) trên K ⇔ ∀x1, x2 ∈ K, x1 < x2 thì f(x1) < f(x2). Hàm số y = f(x) nghịch biến ([r]
4. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: 4. Tìm đạo hàm của các hàm số sau: a) y = x2 - x√x + 1; b) y = √(2 - 5x - x2); c) y = ( a là hằng số); d) y = . Lời giải: a) y' = 2x - = 2x - . b) y' = = . c) y' = = = = . d) y' = = = = .
Bài 1: Biện luận theo m số nghiệm phương trình f(x) +1 –m = 0 (1) (C): y = f(x) 1) Phương trình (1) f(x) =m1 2) Số nghiệm của phương trình (1) là số giao điểm của đồ thị (C): y = f(x) và đường thẳng d: y = m1 3) Chia ra các trường hợp để biện luận Nếu .....................[r]