www.luanvan.onlineLỜI MỞ ĐẦUTài sản cố định (TSCĐ) là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất chonền kinh tế quốc dân, nó là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất của xã hội. Hoạt độngsản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu lao động để tác động vào đối tượng laođộng để t[r]
bảng kê số 4 và số 5, đồng thời vào thẻ, sổ chi tiết TSCĐ. Cuối kỳ, từ bảng kêsố 4 và số 5 vào nhật ký chứng từ số 7. Nhật ký chứng từ số 7 là căn cứ để vàosổ cái TK 214. Kế toán tính toán ra số phát sinh nợ, có và d cuối kỳ TK 214.Từ sổ, thẻ TSCĐ lập bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu với sổ cái TK 2[r]
Xã hội loài người muốn tồn tại và phát triển phải tiến hành sản xuất. Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội đã chứng minh rằng mỗi phương thức sản xuất chỉ có thể xác lập một cách vững chắc trên cơ sở vật chất kĩ thuật thích ứng nhất định. Cơ sở vật chất xã hội gồm những yếu tố vật chất, yếu[r]
MỤC LỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 6 LỜI NÓI ĐẦU 7 PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHỆ TRƯỜNG XUÂN 9 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 9 1.1.1. Lịch sử hình thành 9 1.1.2. Sự phát triển của công ty 9 1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của đơn vị 11 1.2.1. Mô hình[r]
chính là nguyên giá trừ đi số đã trích khấu hao.Giá trị còn lại = Nguyên giá - Khấu haoTrường hợp đánh giá lại tài sản cố định theo quyết định của Nhà nước thì giátrị còn lại của tài sản cố định được điều chỉnh theo công thức:15Trường Đại học Giao thông vận tải Hà NộiGiá trị còn lại của TSCĐ[r]
MỤC LỤC MỤC LỤC 1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT 3 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 4 DANH MỤC CÁC BẢNG 5 LỜI MỞ ĐẦU 6 PHẦN 1 7 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây lắp Vinaconex Xuân Mai. 7 1.1.1.Lịch sử hình thành. 7 1.1.2.Quá trình phát triển Công ty Cổ phần Xây lắp Vinaconex Xuân M[r]
Là một trong ba yếu tố sản xuất kinh doanh cơ bản (TSCĐ; nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; lao động sống), TSCĐ đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Các loại TSCĐ đều có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia nhiều chu kỳ sản xuất ki[r]
MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU 5 LỜI MỞ ĐẦU 6 PHẦN 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NỘI THẤT HÀ ĐAN 8 1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH nội thất Hà Đan 8 1.2.Ngành nghề sản xuất kinh doanh: 8 1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý: 10 1.4.Quy trình công nghệ và tổ chức[r]
- Nguyên tắc ghi nhận giá trị hàng tồn kho: hàng tồn kho đợc xác định trên cơ sở giá gốc bao gồm chi phímua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạngthái hiện tại.- Phơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Tính theo phơng pháp bình qu[r]
Đối với những TSCĐ đặc thù, việc sửa chữa có tính chu kỳ thì chi phí sửa chữa lớn những tài sản nàyđợc trích trên cở sở dự toán hoặc theo kế hoạch đ thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý vàđợc hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đợc trích[r]
Phần I: đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty 1 I.Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lí kinh doanh ở công ty thi công cơ giới và xây dựng 1 1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1 1.1.Giới thiệu chung về công ty Thi công cơ g[r]
Địa chỉ: Số 18/165 Cầu Giấy, Hà NộiBáo cáo tài chínhCho kỳ kế toán từ 01/01/2014 đến 30/06/20144.1. Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình:Tài sản cố định đợc ghi nhận theo nguyên giá. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định đợc ghi nhậntheo nguyên giá, hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. N[r]
hàng bánDự phòng giảm giá hàng tồn khoTk 611,138(1)Giá trị hao hụt mất mát của hàngTồn kho sau khi(-) số thu bồi thờng1.3.4 Kế toán Chi phí bán hàng1.3.4.1 Khái niệm chi phí bán hàngChi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí và các chi phícần thiết khác phát sinh trong quá trình[r]
nhau, nguyên giá được xác định như sau:+ Nguyên giá TSCĐ loại mua sắm ( Kể cả mua mới và cũ ) bao gồm: Giámua thực tế phải trả theo hoá đơn của người bán cộng với thuế nhập khẩu và cáckhoản phí tổn mới trước khi dùng ( Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửachữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đ[r]
pháp trích khấu hao trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơquan thuế quản lý trực tiếp.IV. Xu hướng ảnh hưởng của các phương pháp khấu hao TSCĐ lên BCTCBáo cáo tài chính (BCTC ) là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính,vốn chủ sở hữu và công nợ cũng n[r]
Bài 6Có tài liệu sau về doanh nghiệp M: ( Đơn vị 1000 đ)1- Theo sổ sách kế toán đến cuối quý III báo cáo : Tổng nguyên giá TSCĐ dùng trongSXKD là 1.650.000 trong đó máy móc đa vào giám định kỹ thuật chờ thanh lý 255.000.Nguyên giá TSCĐ phải trích khấu hao của doanh nghiệp có nguồn gốc:[r]
Nguyên tắc ghi nhận v vốn hoá các khoản chi phí khácCác chi phí trả trớc chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm ti chính hiện tại đợc ghinhận l chi phí trả trớc ngắn hạn.* Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm ti chính nhng đợc hạch toán vo chi phí trả trớc dihạn để phân bổ dầ[r]
quan thuế về kế hoạch chuyển lỗ cho 5 năm kế tiếp sẽ không được chấp nhận, lúc nàybuộc doanh nghiệp phải xác định lại kết quả kinh doanh như sau:Phương pháp khấu hao đường thẳng: Theo thông tư 203, tài sản này áp dụngphương pháp khấu hao đường thẳng, thời gian sử dụng tối thiểu 6 năm,[r]
khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.1.2- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kếtoán:Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá hối đoái vào ngày phátsinh nghiệp vụ. Các khoản mục tiền và công nợ gốc ngoại tệ được c[r]
II- Phân loại và đánh giá NL,VL và CC, DC.1- Phân loại NL,VL và CCDC:Để tiến hnàh hoạt đọng sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải sửdụng rất nhiều loại NL,VL và CCDC có vai trò, chức năng và đặc tính lý hóakhác nhau để phù hợp với mục đích kinh doanh của mình. Để tiến hành công tácquản lý và [r]