Người ta tiến hành cỏc thớ nghiệm theo thứ tự sau: cho hỗn hợp tỏc dụng với dung dịch NaOH dư rồi sục CO2 dư vào dung dịch thu được đun núng.. Người ta tiến hành cỏc thớ nghiệm theo thứ [r]
- ðể nhận biết một ion trong dung dịch, người ta thêm vào dugn dịch một thuốc thử tạo với ion ñó một sản phẩm ñặc trưng như: một chất kết tủa, một hợp chất có màu hoặc chất khí khó tan sủi bọt, hay bay khỏi dung dịch. - ðể nhận biết một khí, người ta có thể dựa vào[r]
SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP VẬT LÍ: _ - Phương pháp kết tinh lại : Phương pháp này dựa trên sự khác nhau rõ rệt về độ tan của các chất trong một dung môi hay hỗn hợp các dung môi ở các nhiệ[r]
NGUYÊN TẮC - Nắm vững tính chất vật lí, hoá học cơ bản của chất đó - Có thể dùng phơng pháp vật lí và hoá học để nhận biết chất, nhng thờng u tiên phơng pháp vật lí trớc - Các phản ứng d[r]
Câu 36. Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C 4 H 4 O tác dụng vừa dung dịch KOH nồng độ 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có phản ứng tráng gương. Cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có H 2 O với khối lượng 86,6 gam, còn lại là chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Công t[r]
- Học sinh nắm đợc các thao tác và yêu cầu cần thiết khi làm thí nghiệm. - Nắm vững cách viết PTHH thực hiện dãy biến hoá - Biết cách làm thí nghiệm, quan sát hiện tợng xảy ra và đi đến kết luận của một thí nghiệm
Bài 4: Từ sắt từ oxit hãy điều chế FeCl 3 nguyên chất. * Bài tập về tính axit - Bazơ Bài 1: Ngời ta làm thí nghiệm nh sau: - Có 1 dung dịch A không màu trong suốt, thả vào đó 1 mẩu giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím biến thành xanh.
Bài 6: Khi làm khan rượu C 2 H 5 OH có lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau đây ? A. Cho CaO khan vào rượu. B. Cho Na 2 SO 4 khan vào rượu. C. Cho CaCl 2 khan vào rượu. D. Cho tác dụng một ít Na rồi đem chưng cất. Bài 7: Hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin. Để lấy riêng từng chất[r]
A. SO 2 B. CO C. CO 2 D. SO 3 Câu 2: Sự oxi hoá chậm là: A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt B. Sự oxi hoá mà không phát sáng C. Sự oxi hoá có toảnhiệt không phát sáng D. Sự oxi hoá co toả nhiệt và phát sáng Câu 3: Trong các chất sau đây: a. KMnO4; b. CaCO3; c.FeO; d. KClO3; e.H2O cá[r]
Giá trị của x là TRANG 4 12.Dãy chất nào dưới đây đều phản ứng được với dung dịch NaOHA. 13.Dãy kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thuỷ luyện.[r]
C3H8 CÂU 16: Nhận biết các chất khí bị mất nhãn: propan, propen và propin bằng dãy thuốc thử nào sau đây.. dd Br2, dd AgNO3 CÂU 17: Trong các dãy chất sau, dãy chất phenol tác dụng được [r]
tổng hợp các dạng bài tập hoá học 9 cơ bản gồm: viết phương trình, nhận biết, điều chế, tách chất, bài toán hỗn hợp, bài toán lượng chất dư, bài toán lập công thức
Bài 3: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH 4 HSO 4 , Ba(OH) 2 , BaCl 2 , HCl, NaCl và H 2 SO 4 . Bài 4: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO 4 , KHCO 3 , Mg(HCO 3 ) 2 , Na 2 SO 3 , Ba(HCO 3 ) 2 , bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.[r]
CÁC DẠNG TOÁN_ : - VIẾT CTCT CÁC ĐỒNG PHÂN VÀ GỌI TÊN - NHẬN BIẾT, TÁCH CÁC CHẤT - VIẾT PTPƯ ĐIỀU CHẾ CÁC CHẤT, HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ - LẬP CT CỦA HỢP CHẤT LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - L[r]
1 Bài tập nhận biết – phân biệt các hợp chất vô cơ 2 Bài tập tách – tinh chế các chất vô cơ 3 Điều chế các chất vô cơ 4 Viết và hoàn thành các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chu[r]