2 + c = 0.Kỹ thuật Đệ quyUSCLN của hai số a, b đợc định nghĩa nh sau: USCLN(a, b) = a nếu b = 0 = USCLN(b, a%b) nếu b <> 0Viết hàm đệ quy tìm USCLN của hai số nguyên a, b. Trong chơng trình chính, nhập vào hai số nguyên a, b. Tìm và in USCLN của hai số đó lên màn hình.USCLN của[r]
Mau *=2;kq+=1/Mau;}cout<<kq;}Đề cơng chi tiết Kỹ thuật lập trìnhNói chung, tuỳ thuộc vào bài toán cụ thể ta có thể quyết định điều này, tuy nhiên:- Nếu ta chỉ dùng hàm để thực thi một công việc nào đó mà kết quả của nó chỉ cần đợc kết xuất ra màn hình là đủ thì hàm thờng đợc viế[r]
Bảng 21.3: Các chế độ mở tập tin nhị phân.Nếu một tập tin xyz được mở để ghi, câu lệnh sẽ là:FILE *fp;fp = fopen ("xyz", "wb");21.4.2 Đóng một tập tin nhị phân Ngoài tập tin văn bản, hàm fclose() cũng có thể được dùng để đóng một tập tin nhị phân. Nguyên mẫu của fclose như sau:34 Lập trình cơ bản Ci[r]
tính duy nhất nên người Điều dưỡng cần có kế hoạch chămsóc riêng biệt cho từng người bệnh.• + Nhu cầu của con người tuy cơ bản giống nhau nhưngmức độ và tầm quan trọng đối với từng nhu cầu ở từngngười có khác nhau. Hơn nữa trong cùng một con ngườicũng có khác nhau nhu cầu này có thể mạnh hơn nhu cầu[r]
Bài 19 Các Kiểu dữ liệu Nâng cao và Sắp xếpMục tiêu:Kết thúc bài học này, bạn có thể: Tìm hiểu cấu trúc (structure) và công dụng của chúng Định nghĩa cấu trúc Khai báo các biến kiểu cấu trúc Tìm hiểu cách truy cập vào các phần tử của cấu trúc Tìm hiểu cách khởi tạo cấu trúc Tìm hiểu cách sử dụ[r]
Một ví dụ của kết quả thực thi chương trình được trình bày trong hình 16.2.Hình 16.2: Kết quả I của functionII.CHàm 233Phần II – Trong thời gian 30 kế tiếp:1. Viết một chương trình C nhập vào một số và tính bình phương của số đó với sự trợ giúp củabằng cách sử dụng hàm.Để thực hiện điều này,a[r]
$ CC hello.cc -o hello $ hello Hello World $ Mặc dù lệnh thực sự có thể khác phụ thuộc vào trình biên dịch, một thủ tục biên dịch tương tự có thể được dùng dưới môi trường MS-DOS. Trình biên dịch C++ dựa trên Windows dâng tặng một môi trường thân thiện với người dùng mà việc biên dịch rất đơn giản[r]
Hình A.2 minh họa cửa sổ chính sau khi khởi động của Turbo C++. Phụ Lục: Turbo C 172 Hình A.2 Cửa sổ chính của Turbo C++ IDE Thanh trình đơn ngang chứa lần lượt từ trái qua phải các trình đơn con sau: File, Edit, Search, Run, Compile, Debug, Project, Options, Window, và Help. Đ[r]
Bộ môn Khoa học máy tinhKhoa Công nghệ thông tinHọc viện Kỹ thuật quân sựChương 1: Giới thiệu về C++1GIỚI THIỆU (INTRODUCTION)CHƯƠNG 1:Lịch Sử Của C++Chương 1: Giới thiệu về C++21. C++ dựa trên ngôn ngữ lập trình C2. C được phát minh trước 1970 bởi Dennis RitchieNgôn ngữ cài đặt hệ thống cho[r]
Bộ môn Khoa học máy tính Khoa công nghệ thông tin Học viện kỹ thuật quân sựChương 0: Giới thiệu1LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VỚI C++Giới Thiệu Tổng QuanChương 0: Giới thiệu2Tên môn học: Lập Trình Hướng Đối Tượng C++Số đơn vị học trình: 3Kiến thức tiên quyết: Ngôn ngữ lập trình C.Nội dung chí[r]
Cú pháp: <Kiểu> <Tên mảng> []= {Các giá trị cách nhau bởi dấu phẩy} Nếu vừa khai báo vừa gán giá trị thì mặc nhiên C sẽ hiểu số phần tử của mảng là số giá trị mà chúng ta gán cho mảng trong cặp dấu {}. Chúng ta có thể sử dụng hàm sizeof() để lấy số phần tử của mả[r]
TRANG 4 LỆNH RẼ NHÁNH LỆNH TRÍ VÀ IÍ-ELSE LỆNH SWITCH f biêu thức switch biêu thức { LỆNH; CASE HẰNG Ï: các lệnh; break; f biêu thức cà, LỆNH 1; CASE HẰNG N: else các lệnh; break; lệnh 2[r]
Kể từđây, trong giáo trình này chúng ta sử dụng thuật ngữ đối tượng object TRANG 4 HÌNH 6.1 MỘT ĐỐI TƯỢNG PHẦN MỀM Mọi thứ mà đối tượng phần mềm biết trạng thái và có thể làm hành động đ[r]
Vì thế các phần tử của mảng nums cũng có thể được tham khảo tới bằng cách sử dụng tính toán con trỏ trên nums, nghĩa là nums[i] tương đương với *nums + i.. Khác nhau giữa nums và ptr ở c[r]