b) Nếu chỉ có 6 bóng đèn loại trên đây thì phải mắc chúng vào nguồn điện đã cho theo sơ đồ nào để các đèn sáng bình thường? Trong các cách mắc này thì cách nào lợi hơn? Vì sao?. Trả lời:[r]
Giải bài tập SBT Vật lý 11 bài 8 Bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6 trang 22, 23 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 11 8.1. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây khi chúng hoạt động?
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch giúp học sinh nắm được những lưu ý trong phương pháp giải một số bài tập vận dụng. Mời các bạn cùng tham khảo!
1/k k =1/OV−1/fmax fk=15.18/18−15=90mm=9cm ⇒ D k =1/fk≈11dp Bài 31.13 trang 86 Sách bài tập (SBT) Vật lý 11 Mắt của một người có quang tâm cách võng mạc khoảng d’ = 1,52 cm. Tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi giữa hai giá trị f 1 = 1,500 cm và f 2 = 1,41[r]
Vì dòng điện thẳng đặt vuông góc với các đường sức từ trong từ trường đều, nên α = π/2 và sinα = 1. Cho biết khi dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn có cường độ 23 A, thì đoạn dây dẫn này bị[r]
giá trị dương đủ lớn, thì điện trường giữa anôt A và catôt K đủ mạnh và làm cho mọi êlectron phát ra từ catôt K đều bị hút cả về anôt A.. cường độ dòng điện I A chạy qua điôt này khi đó[r]
Theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng ic xuất hiện trong vòng dây dẫn (C) phải có chiều sao cho từ trường cảm ứng của dòng ic có tác dụng chống lại sự tăng từ thông qua nó, tức là các[r]
Là suất điện động xuất hiện trong mạch chứa cuộn cảm, có trị số xác định bởi công thức e tc =−L.Δi/Δt, với L là hệ số tự cảm của mạch và Δi/Δt là tốc độ.. biến thiên của cường độ dòng đi[r]
Khi giữa anôt và catôt có hiệu điện thế (U = 0) thì trong chất khí có điện trường, nên ngoài chuyển động nhiệt hỗn loạn, các hạt tải điện có thêm chuyển động định hướng về các điện cực, [r]
và A NM )... Biết rằng, tại M, êlectron không có vận tốc đầu.. b) Thế năng của êlectron trong điện trường của hạt nhân tại các điểm nằm càng xa hạt nhân càng lớn, vì công cực đại mà lực [r]
Gi i quy n th y l i cho s n xu t nông nghi p. ả ế ủ ợ ả ấ ệ S d ng tái nguyên có hi u qu . ử ụ ệ ả Ch m d t xung đ t vũ trang. ấ ứ ộ Gia nh p t ch c Th ậ ổ ứ ươ ng m i th gi i (WTO). ạ ế ớ
Bắn một êlectron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện (Hình 5.1). Electron được tăng tốc trong điện tr[r]
với l là độ dài và n là tốc độ quay của thanh kim loại. Xác định chiều và độ lớn của suất điện động cảm ứng trong khung dây này khi khung dây quay đều quanh trục của nó trong 4,0 s đến v[r]
Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện cường độ I = 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t = 1 giờ... Xác định cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân.[r]
b) Đột nhiên đổi dấu của hiệu điện thế. Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? Tính gia tốc của giọt dầu. Mặt khác bản phía trên của tụ điện là bản dương, nên điên tích của giọt dầu phải là đ[r]
toàn mạch Tóm tắt lý thuyết Những lưu ý trong phương pháp giải Khi giải bài toán về toàn mạch người ta thường trải qua 4 bước cơ bản: - Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp dụng công thức tương ứng để tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
Vật thật có thể có ảnh thật hoặc ảnh ảo qua thấu kính hội tụ.. Ảnh cùng chiều so với vật.. Đặt một thấu kính hội tụ giữa vật và màn, song song với vật sao cho điểm A của vật ở trên trục [r]
Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng chậm, âm phát r2 có tần số càng nhỏ.. Dây đàn càng căng, thì dây đàn dao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng toD[r]
Bài giảng Vật lý 7 - Tiết 11: Nguồn âm thông tin đến các bạn những kiến thức về nhận biết nguồn âm; đặc điểm chung của các nguồn âm; một số bài tập vận dụng.