=CH-CH2OH D. C3H7OHCâu 10.Một axit hữu cơ X (mạch hở không phân nhánh) có CT đơn giản là CHO. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu đợc dới 6 mol CO2a/ Hãy cho biết có bao nhiêu axit thoả mãn điều kiện đó?A. 1 B. 2 C. 3 D. 4b/ Khi cho X tác dụng với hỗn hợp ancol etylic và metylic thu đợc bao[r]
27Giá trị phù hợp: x = 2, y = 3Công thức của este (C2H3COO)3R’M este2,540, 01254MR '41Giá trị phù hợp x = 3, x = 5Vậy công thức của este là (CH2 = CH – COO)3C3H5.Bài 2. Cho bay hơi 1,46 g este A thu được 1 thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,44 g CO2 trong cùngđiều kiện t0, p.[r]
=CH-O-CH=O. Hãy cho biết khi đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH có chứa Cu(OH)2 dư. Tính số mol Cu2O thu được.A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,2 mol D. 0,3 molCâu54. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam chất rắ[r]
)4, khối lượng riêng là 1,65 g.ml-1 thì quốc gai đó đã thải ra khí quyển bao nhiêu tấn chì?A. 2,5.102 T B. 4,7.103 T C. 1,58.104 T D. 2,5.104 T Câu 41 Có bao nhiêu đồng phân cis-trans(không kể tiểu đồng phân cis-trans của liên kết đơn) đối với hợp chất sau: R-CH=CH-CH=CH-R’ A. 2 B. 3[r]
⇒ nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:VD: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O Nếu nNaOH phản ứng = α .neste (α > 1 và R’ không phải C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế) ⇒ Este đachức. Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit (hoặc xeton), ta coi[r]
A. C2H4O2B. C3H6O2C. C4H8O2D. C5H10O245. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cho 0,1 mol X tácdụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. CTCT của X làA. HCOOC2H3B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5D. CH3COOC2H546. Đun hợp chất A với H2O (có xúc tác H+) được axit hữu cơ B và[r]
=CH-CH2OH D. C3H7OHCâu 10.Một axit hữu cơ X (mạch hở không phân nhánh) có CT đơn giản là CHO. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu đợc dới 6 mol CO2a/ Hãy cho biết có bao nhiêu axit thoả mãn điều kiện đó?A. 1 B. 2 C. 3 D. 4b/ Khi cho X tác dụng với hỗn hợp ancol etylic và metylic thu đợc bao[r]
CH3CHO vì n = 2,5 => (n1+n2 ) / 2 = 2,5Vậy : n2 = 4Trường hợp: n1 = 2n = 2,5 => (n1+n2 ) / 2 = 2,5 Vậy : n2 = 3đáp án dVí dụ 2: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được0,4 mol Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 22[r]
2 OH D. C2H5OH và CH3CH2CH2OHCâu 29. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Để tác dụng với 0,1 mol hỗn hợp X cần 0,1 mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối và một rượu. Tách lấy toàn bộ lượng rượu rồi cho phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Hãy[r]
với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳngkế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=Ctrong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợpmuối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đ[r]
và HCOOC2H5. Câu 25. Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hóa trị không đổi, được 2 gam chất rắn A và hỗn hợp khí B. Kim loại M là: A. K (39) B. Cu (64) C. Ag (108) D. Pb (207) Câu 26. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức,[r]
vào thời kỳ tâm thu. Nghiệm pháp phản hồi gan-tĩnh mạch cổ: đặt bàn tay của thầy thuốc lên vùng hạ sườn phải (chỗ có gan to) ấn nhẹ xuống trong khi bệnh nhân hít thở bình thường. Bình thường, tĩnh mạch cổ có thể nổi lên một chút rồi trở lại như cũ, nhưng khi có suy tim phải thì ta thấy tĩnh mạch cổ[r]
NHIệt phân hoàn toàn 4,7 gam một muối nitrat của kim loại M có hóa trị không đổi, được 2 gam chất rắn A và hỗn hợP KHÍ B.. KHI đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạ[r]
NH3, được hỗn hợp Y có__M= 8 g/mol. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là: A. 10%. B. 15% C. 20% D. 25% Câu 23. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có __M = 42.5 g/mol.Tỉ số x/y là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 24. Xà phòng hoá ho[r]
Triệu chứng thực thể bệnh tim mạch (Kỳ 2) 1.3. Khám lồng ngực: - Nghe phổi có rên nổ, rên ẩm là biểu hiện của suy tim trái. Khi rên ẩm dâng lên nhanh như thuỷ triều lên là một biểu hiện của phù phổi cấp. Nghe phổi có rên phế quản ở cơn hen tim. Tràn dịch màng phổi là triệu chứng thường gặp ở[r]
Tràn dịch màng phổi là triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân suy tim nặng. - Tĩnh mạch bàng hệ vùng cổ-ngực và phù áo khoác, có khi tĩnh mạch chủ trên bị chèn ép trong hội chứng trung thất trước. 1.4. Khám bụng: Gan to, phản hồi gan-tĩnh mạch cổ nổi dương tính gặp ở bệnh suy tim phải, suy tim toàn bộ,[r]
- Tĩnh mạch bàng hệ vùng cổ-ngực và phù áo khoác, có khi tĩnh mạch chủ trên bị chèn ép trong hội chứng trung thất trước. 1.4. Khám bụng: Gan to, phản hồi gan-tĩnh mạch cổ nổi dương tính gặp ở bệnh suy tim phải, suy tim toàn bộ, tràn dịch màng ngoài tim, viêm màng ngoài tim co thắt. Khi gan to, tĩnh[r]
5.2.3.3. Thông tim phải: Đo áp lực động mạch phổi khi thông tim phải thấy áp lực động mạch phổi tâm thu tăng trên 23 mmHg. Khi bệnh nặng, áp lực động mạch phổi tâm thu có thể đến 60-70 mmHg. Ngoài ra còn thấy tăng áp lực cuối tâm trương của thất phải, lưu lượng tim có thể bình thường hoặc tăng. 5.2.[r]
Hãy viết công thức cấu tạo của các đồng phân mạch hở của X’ và Y’ và gọi tên của chúng BÀI 19:Đun hỗn hợp 2 axit đơn chức với 6,2 gam etilen glicol, chúng tác dụng vừa đủ với nhau được h[r]
Dung dịch HCl Dạng 1: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm: NaOH, Ba(OH)2….hỗn hợp dung dịch NaOH và Ba(OH)2… Dạng 1: Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm: NaOH, Ba(OH)2….hỗn hợp dung dịch NaOH và Ba(OH)2…Bài 1:Sục 6,72 lit CO2 ở đktc vào dun[r]