Học viên: Vũ Thanh QuynhLuận văn Thạc sĩTrường Đại học Bách khoa Hà NộiMỞ ĐẦU1. Lịch sử nghiên cứuNăm 1929, người ta đã tìm ra phư ng pháp hàn tự động dưới lớp thu c trongđiều kiện thí nghiệm với thu c hàn s d ng là hỗn hợp của than gỗ, tinh bột, mùncưa và bồ hóng. Hàn tự động r[r]
mức ngắn nhất, tuy theo ứng dụng và thiết bị để đảm bảo được bảo vệ tốt bằng dòng khí trơ.0.1- Cần tránh sự nhiễm bẩn điện cực do tiếp xúc giữa điện cực nóng với kim loại mối hàn.0.1 Chế độ hàn là tổng hợp các tính chất cơ bản của quá trình hàn để đảm bảo nhận được mối hàn có hình dáng[r]
07 _Áp dụng cho đối tượng _ _học phương pháp hàn _ _SMAW_ PHẦN 5.2 P HƯƠNG PHÁP HÀN ĐIỆN CỰC KHÔNG NÓNG CHẢY TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ BẢO VỆ GTAW ∗ Giới thiệu phương pháp hàn GTAW ∗ Ưu nhược[r]
rôbốt hàn AX – V6.4) Rút ra kết luận về tính cấp thiết phải tiến hành nhiệm vụ nghiên cứu đề tàiLuận văn xuất phát từ quan điểm cho rằng: tuy các nhà sản xuất đã tích hợp cácchức năng lập trình điều khiển cho rôbốt hàn để ứng dụng vào quá trình sản xuất tùytheo điều kiện Hợp đồng chuyể[r]
- Chế độ hàn không ổn định.- Vật liệu hàn không đảm bảo chất l-ợng.- Trình độ công nhân quá thấp, v.v Ngoài các loại khuyết tật th-ờng gặp đã trình bày trên. Trong liên kết hàn còn có các loại khuyết tật khác nh- quá nhiệt và bắn tóe.Quá nhiệt. Khuyết tật này xuất hiện do việc c[r]
CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CHUNG1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH HÀNKhoảng đầu thời đại đồ đồng, đồ sắt loài người đã biết hàn kim loại. Từ cuối thế kỷ 19, vật lý, hóa học và các môn khoa học khác phát triển rất mạnh. Năm 1802 nhà bác học Nga petơrop đã tìm ra hiện tượng hồ quan điện và chỉ rõ khả n[r]
CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CHUNG1.1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH HÀNKhoảng đầu thời đại đồ đồng, đồ sắt loài người đã biết hàn kim loại. Từcuối thế kỷ 19, vật lý, hóa học và các môn khoa học khác phát triển rất mạnh.Năm 1802 nhà bác học Nga petơrop đã tìm ra hiện tượng hồ quan điện và chỉrõ khả năng[r]
Nguồn điện hàn (1) Hệ thống đièu khiển công tắc tơ (2), Công tắc (3) Cơ cấu thay đổi điện áp hàn (4), Máy biến áp hàn (5) 6 - Khung ngoài của máy hàn bao gồm các phần : Cuộn thứ cấp; Bộ phận kẹp chi tiết (tạo lực P2. 81 Bộ phận tạo lực ép khi hàn 5.6 Các phơng pháp <[r]
1Ch-ơng 1 Khái niệm chung1.1. Lịch sử phát triển của ngành hànKhoảng đầu thời đại đồ đồng, đồ sắt loài ng-ời đã biết hàn kim loại. Từ cuối thế kỷ 19, vật lý, hóa học và các môn khoa học khác phát triển rất mạnh. Năm 1802 nhà bác học Nga petơrop đã tìm ra hiện t-ợng hồ quan điện và chỉ rõ khả[r]
Hàn là biện pháp ghép kim loại mà không thể tháo được. Hàn khí ra đời từ lâu, còn hàn điện mới khoảng 100 năm nay và đã có những cải tiến nhanh chóng nhằm nâng cao chất lượng mối hàn, năng suất, an toàn, độ ổn đònh và tin cậy Ngày nay hầu như hàn có thể thay thế 90% cho m[r]
510605 - 785605 - 785171734 - 25oC34 - 25oC2.7.1.1 Hàn gócMối hàn góc được thực hiện ở góc vuông giữa hai cấu kiện cần liên kết (hình 2.15).Mặt cắt mối hàn có thể quy về dạng tam giác vuông. Kích th ước đặc trưng của mặt cắtmối hàn là cạnh nhỏ hơn trong hai cạnh vuông góc của[r]
dy nh trờn tu du 104000 Tn vi chiu dy ph bin l 12, 12.5, 14 (mm). C th: hn np gia cng ni thộp m vi ngang ỏy, hn cỏc np gia cng cho cỏc l cụng ngh, hn cỏc np gia cng cho cỏc mó liờn kt, cỏc np gia cng ti dc ỏy khe. Hn cỏc np liờn kt cỏc x dc (thộp m HP) trong phõn on mn. Hn cỏc np gia cng cho cỏc l[r]
Vùng hàn càng nhỏ thì chúng càng nhanh chóng đạt trạng thái hàn , nguy cơ gây ra các biến dạng nhiệt càng thấp . Ngọn lữa acetylen có nhiệt độ cao nên truyền nhiệt nhanh hơn và chỉ có nó mới đủ nóng với trạng thái trung hòa đáp ứng cả điều kiện môi trường và nhiệt độ hàn . Các k[r]
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ1.1. SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ HÀN VỎ TÀU . Lịch sử phát triển của ngành công nghiệp đóng tàu gắn liền với lịch sử phát triển của công nghệ hàn. Năm 1802, nhà bác học Nga Pê-tơ-rốp đã tìm ra hiện tượng hồ quang điện và chỉ rõ khả năng sử dụng nhiệt năng c[r]
mức ngắn nhất, tùy theo ứng dụng và thiết bị để đảm bảo được bảo vệtốt bằng dòng khí trơ.0.1- Cần tránh sự nhiễm bẩn điện cực do tiếp xúc giữa điện cực nóng vớikim loại mối hàn.0.1Câu 3(03 điểm) Chế độ hàn là tổng hợp các tính chất cơ bản của quá trình hàn để đảmbảo nhận được mối hàn c[r]
Vùng hàn càng nhỏ thì chúng càng nhanh chóng đạt trạng thái hàn , nguy cơ gây ra các biến dạng nhiệt càng thấp . Ngọn lữa acetylen có nhiệt độ cao nên truyền nhiệt nhanh hơn và chỉ có nó mới đủ nóng với trạng thái trung hòa đáp ứng cả điều kiện môi trường và nhiệt độ hàn . Các k[r]
= Amax/Imin= 20000/572 = 35 (m/h).- Với dải tốc độ hàn của quy trình v = [15 ÷21] (m/h) ta thấy tốc độ hàn của quy trình tương đối phù hợp với kết quả tính từ cơ sở lý thuyết vì vật liệu cơ bản là thép cường độ cao do đó cần tốc độ chậm hơn để đảm bảo độ ngấu của mối hàn.3.3. PHÂN TÍCH[r]
Hàn lớp thứ nhất bằng phơng pháp hàn trái với chuyển động thẳng Hớng đầu dây hàn vào chính giữa của kẽ hàn. Giữ hồ quang ở phía đầu của bể hàn. Di chuyểnmỏ hàn, đồng thời quan sát sự nóng chảy cả 2 phía của mép hàn. (3)Hàn lớp thứ 2 bằng phơng[r]
II - Mối ghép không tháo được1. Mối ghép đinh tán:a) Cấu tạo mối ghép:(a)(b)Chi tiết 2Chi tiết 1Đinh tánHình 25.1: a) Mối ghép đinh tán ; b) Các loại đinh tánII - Mối ghép không tháo được1. Mối ghép đinh tán:a) Cấu tạo mối ghép:Chi tiết ghép dạng tấmĐinh tán dạng hình trụ tròn đầu có mũKhi ghép t[r]