nẹẹpp2.1.2. Bông2.1.3. Bǎng Dùng để buộc cố định nẹp. Bǎng phải đảm bảo: rộng bản, dài vừa phải, bền chắc. Nếu không có bǎng thì có thể dùng các dải dâybuộc. Chi trên cần 3 dây, cẳng chân cần 4-5 dây dải. Đùi cần 7 dây dài.* Chú ý: trên thực tế không phải lúc nào cũng có sẵncác vật dụng để[r]
- Đủ làm ngừng chảy máu- Tránh garo tĩnh mạch* Vận chuyển- Có báo cáo kèm theo ghi rõ thời điểmđặt- Có nhân viên y tế đi kèm20Tháo garo- Không tháo garo ngoài phòng mổ- Không tháo garo khi quá muộnCh s dng garo khi các phưng phápcm máu khác tht biPhần III:Cố định tạm thời xương[r]
Trung tâm Huấn luyện Thuyền viênChăm sóc y tếBÀI 6:CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNGI. Khái niệm:- Gãy xương là tình trạng xương bị rạn nứthoặc gãy thành hai hoặc nhiều mảnh.- Có thể gãy xương:+ Kín+ Hở+ Đơn giản+ Phức tạp- Có thể kèm theo chẩy máu nghiêm trọngvà gây sốc.II. Xác đ[r]
II. Ni dung và cách tiến hành s cu cm mỏuHot ng 1: Tp s cu chảy máu mao mạch, tĩnh mạch tập băng vết thương ở lòng bàn tay Hóy c thụng tin SGK cho bit cỏc bc tin hnh s cu cm mỏu trong trng hp chy mỏu tnh mch lũng bn tay 1. Các bước khi băng bó vết thương :- Dựng ngún tay cỏi bt cht ming vt t[r]
áccbibiếếnnchchứứngng6. Nhiễm trùng- Do vi trùng xâm nhập trực tiếp qua vếtthương, thường gặp trong gãy hở, vếtthương phần mềm, vết thương khớp.- Nhiễm trùng có thề xảy ra sau một thủthuật, phẫu thuật. Vì vậy cần chú ý vôtrùng.- Mổ cắt lọc sớm là biện pháp tốt nhất đềphòng, chống nhiễm trùng.[r]
ớc khi ra quyết định garô trong các trờng hợp vết thơng có chảy máu.- Chỉ định garô:+ Vết thơng ở chi chảy máu ồ ạt,phụt thành tia+ Vết thơng bị cắt cụt tự nhiên.+ Vết thơng phần mềm hoặc gãy xơng+ Bị rắn độc cắn ,ngăn chất độc xâm nhập vào cơ thể.- Nguyên tắc garô:+ Phải đặt ga[r]
với gãy xương đùi bất động 3 khớp+ Bất động chi theo tư thế cơ năng - thuận lợi đơn giản (chi dưới duỗi 180o, chi trêngấp khuỷu 90o).+ Gãy hở, gãy nội khớp phải bất động theo tư thế gãy, không kéo nắn, ấn đầu xươnggãy vào trong, nếu có tổn thương động mạch phải đặt garo t[r]
thương tạo điều kiện cho vết thương tự cầm máu. Ví dụ: Khi ấn động mạch đùi thì toàn bộ chi dưới không được cung cấp máu. Phương pháp này chỉ được áp dụng khi đã băng ép trực tiếp lên vết thương và nâng cao phần bị thương mà vẫn KHÔNG CẦM ÐƯỢC MÁU. CÓ 6 điểm ấn chí[r]
NĂM HỌC 2016-2017SINH HOÏC 8GV: NGUYỄN THỊ MAINỘI DUNG:I. Mục tiêuII- Phương tiện dạy họcIII- Nội dung và cách tiến hànhIV- Thu hoạchKiểm tra bài cũ :Trình bày phương phápsơ cứu và băng bó chongười bị gãy xươngcẳng tay ?Giới thiệu bài*Trong cơ thể người có khoảng 4-5 lí[r]
bằng một tô chức xơ gọi là can xương. Can xương tạo thành phụ thuộc vào nhiều yếu tố kết hợp: tổ chức võng mạc nội mô, tuỷ cốt bào, xương, cơ, máu đọng Với nhiều phản ứng sinh hoá diễn ra dần dần từ can nguyên thuỷ rồi can thực sự.Theo Weinmann và Sicher can xương được chia thành 4 gia[r]
Vỏ gạo thường được dùng bó gãy xương, vỏ tươi giã nát bó vào nơi gãy, sao vàng sắc đặc để uống làm cầm máu, chữa lậu, thông tiểu. Mỗi ngày uống 15-20g. Có thể sắc và ngậm chữa đau răng. Do chất nhầy trong vỏ, vỏ gạo còn được dùng để loại bỏ tạp chất khi chế tinh bột, v[r]
b) Gãy xương hở Không bao giờ kéo đầu xương gãy vào trong Băng bó vết thương rồi mới cố định theo tư thế gãy a) Cầm máu bằng cách ép mép vết thương sát vào đầuxương b) Nhẹ nhàng đặt một miếng gạc hoặc miếng vải sạchlên trên đầu xương chồi ra. c) Ðặt một vành k[r]
- Nếu có nhiều máu đỏ tươi múc máu trong ổ bụng đổ vào chai có chứa Natri citrat qua phễu có 8 lần gạc để lọc. - Nếu máu trong bụng mầu nâu sẫm hoặc hơi đen là máu chảy đã lâu có thể bị vỡ hồng cầu, không nên truyền hoàn hồi. - Cho tay vào tìm đáy tử cung kẹp kéo lên cao[r]
nếu có liên quan đến giới tính nên nghĩ đến hemophilie. Có thể phân biệt rối loạn cầm máu sơ cấp hay thứ cấp qua bảng sau: Cầm máu sơ cấp Cầm máu thứ cấp Xuất hiện chảy (RLTCầu) ( yếu tố đông máu) máu sau chấn thương Tức thì hay tự nhiên Chậ[r]
ĐH Y Hà Nội Bộ môn sinh lý học Cô giáo Phan Thị Minh Ngọc
những nội dung chính trong bài giảng I. Các thành phần của máu II. Các đặc điểm vật lý, hóa học của máu III. Các loại tế bào máu 1. Nguồn gốc của các tế bào máu 2. Sinh lý hồng cầu 3. Sinh lý bạch cầu 4. Sinh lý tiểu cầu và quá trì[r]