Các XN tìm nguyên nhân từ mẹ: Ure, Creatinin, đông máu… III- Chẩn đoán xác định: 1- Chẩn đoán xác định: - Dựa vào LS + SÂ. 2- Chẩn đoán phân biệt: Xem lại phần Đa Ối Cấp IV- Điều trị. Đa ối thường kèm theo dị dạng thai, vì vậy cần làm các XN (NST, Tb học) để phát hiệnsớm dị dạng thai[r]
N ẾU SAU KHI THỦ Y PHÕ N THU ĐƯỢC MU ỐI HOẶC KHI CỤ CẠN THU ĐƯỢC CHẤT RẮN KHAN M À M MUỐI = M ESTE + M NAOH THỠ ESTE PHẢI CÚ CẤU TẠO MẠCH VŨNG LACTON: C=O O NaOH + HO-CH2CH2CH2COONa [r]
- Dùng Lợi niệu, KS, an thần, giảm co (xem các bài trước)o KS: nhóm B-Lactam.o Lợi niệu: Furosemid ống 20mg… Chọc ối:- CĐ: Lượng nước ối tăng nhanh, TC to nhanh làm sản phụ khó thở nhiều.- Mục đích: giảm áp lực trong buồng TC -> Giảm triệu chứng cho mẹ.- Kỹ thuật chọc:o Chọc qua thành[r]
6mm: 6 cas 6mm: 6 cas sẩysẩy• 1974 chọc ối ở TCN II phổ biến và an toàn 1974 chọc ối ở TCN II phổ biến và an toàn ng ngưưng lấy gai nhaung lấy gai nhau• 1980 siêu âm h1980 siêu âm hưướng dẫn, dụng cụ cải tiến: ớng dẫn, dụng cụ cải tiến: ống soi + kềm sinh thiết ống soi + kềm sinh[r]
Phát hiện bệnh di truyền cho thai nhi không cần chọc ối Nhờ kỹ thuật xét nghiệm máu đơn giản, bác sĩ không cần phải chọc ối gây đau đớn cho thai phụ mà vẫn dò được bệnh di truyền của thai nhi. Trước đây, bác sĩ phải dùng kim để hút dịch ối khỏi dạ con để xác định đột biến di[r]
- Tử cung to hơn tuổi thai, căng, dấu hiệu sóng vỗ. - Khó sờ nắn các phần thai do nhiều nước, dấu hiệu bập bềnh nước đá. - Khám âm đạo: đoạn dưới căng cứng, cổ tử cung hé mở màng ối căng phồng. 1.3.2.3. Cận lâm sàng: xét nghiệm truy tìm các bệnh của mẹ, xét nghiệm máu xem có bất đồng nhóm máu không.[r]
Tầng bình lưuCác tầng cao của khí quyểnQuan sát hình vẽ và dựa vào SGK trang 52 - 53, em hãy cho biết:- Khí quyển gồm những tầng nào?- Đặc điểm cơ bản của từng tầng là gì? Hiện tượng cực quangHiện tượng cực quang 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển)2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (khí quyển)Lớp vỏ khí g[r]
nhau như phức hợp vỡ dải sợi ối (amniotic band disruption complex), hội chứng dải sợi co thắt(constriction band syndrome) và phức hợp co thắt, biến dạng, dính và cắt cụt của sợi ối(ADAM).Hình 6. Hình ảnh minh họa về hội chứng dải sợi ốiViệc chẩn đoán hội chứng dải sợi ối trước s[r]
0 – 2 2.1 – 8.0 >8 0 – 5 5.1 -24.0 >24 0 – 15 15.1 – 50.0 >50 Nguyên nhân thiểu ối: - Thai bị dị tật và/hoặc bất thường nhiễm sắc thể - Thai chậm tăng trưởng trong tử cung - Thai quá ngày - Ối vỡ non - Do điều trị Tiên lượng và hậu quả của thiểu ối: Những bi[r]
7.Hội chứng chèn ép rốn.Biến dạng về hình thái thai nhi.Thai suy dinh dưỡng trong tử cung.@Rau bong non.Từ tuần thứ 37 đến tuần thứ 41 của thai kỳ, thông thường thể tích nước ối giảm:A.B.C.D.6.@Bất sản thận.Teo thực quản.Đa thai.Bất đồng nhóm máu giữa mẹ và con.Biến chứng của tình trạng thiểu ối<[r]
16Lập trình hướng ₫ối tượng (object-oriented programming) Xây dựng chương trình ứng dụng dựa trên các cấu trúc dữ liệutrừutượng (lớp), các thể nghiệmcủacáctrúc dữ liệu trừu tượng (lớp), các thể nghiệm của các cấu trúc ₫ó (₫ối tượng) và quan hệ giữa chúng (quan hệ lớp, quan hệ ₫ối[r]
Đa ối (polyhydramnios) Chậm phát triển trong tử cung Quái thai vô não (anencephaly) Thoát vị não (encephalocele) Não úng thủy (hydrocephalus) Não trước không phân chia (holo- prosencephaly) Bụng/khung chậu Hệ xương Trít hẹp dạ dày ruột(gastro-intestinal atresis) Tật nứt bụng (gastroschisis)[r]
thai bằng phương pháp siêu âm càng giảm đi. Khi tuổi thai từ 6-16 tuần, sai số chẩn đoán tuổi thai của siêu âm là ± 4 ngày. Khi tuổi thai từ 17-24 tuần, sai số này là ± 7 đến 10 ngày; khi thai sau 24 tuần, sai số của phương pháp là khoảng 2-3 tuần.- Khảo sát những bất thường của thai: thai ngoài tử[r]