Dẫn lưu mật xuyên gan qua da Vài thập kỉ qua, việc can thiệp vào đường mật đã phát triển rất nhiều. Kĩ thuật đầu tiên can thiệp vào hệ thống mật được thực hiện vào năm 1921 với việc dẫn lưu mật trực tiếp từ túi mật (mở túi mật ra da). Và sau đó là kĩ thuật dùng kim[r]
mật, dẫn tới lắng đọng các tinh thể Cholesterol. ở Việt Nam cũng nh nhiều nớc vùng nhiệt đới khác thì ngợc lại, hay gặp sỏi ống mật. Bệnh liên quan nhiều đến nhiễm trùng v ký sinh trùng đờng mật, đặc biệt l giun đũa. Thnh phần của sỏi chủ yếu l Bilirubin. Tỉ lệ gặp sỏi trong gan cao,[r]
VAI TRÒ DẪN LƯU MẬT VÀ ĐẶT STENT QUA DA TRONG ĐIỀU TRỊ GIẢM NHẸ TẮC MẬT DO BỆNH ÁC TÍNH TÓM TẮT Mở đầu: Tắc mật do bệnh ác tính thường gặp. Điều trị triệu chứng tắc mật là cần thiết để cải thiện chất lượng sống và thời gian sống cho bệnh nhân. Nghiên cứu này nhằ[r]
như mạch máu, thần kinh, khớp. o Cố định ống dẫn lưu vào da để tránh cho ống dẫn lưu tuột ra ngoài hay vào trong. o Tạo điều kiện để dẫn lưu đạt hiệu quả tối đa: cho BN vận động sớm, dẫn lưu chủ động thay vì thụ động. o Rút ống dẫn lưu ngay sau khi dẫn lưu hết hoạt động. 2-Dẫ[r]
đều không ảnh hưởng đến quá trình liền sẹo). Cầm máu mép rạch. Ngay khi bàng quang được rạch, hút ngay nước tiểu để tránh nhiễm khuẩn phẫu trường và các mô lân cận. - Tuỳ theo phẫu thuật mà mở rộng bàng quang ở mức độ phù hợp, lên trên hoặc xuống dưới, không nên mở rộng xuống dưới vào khoang Retzius[r]
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CÓ DẪN LƯUỐng dẫn lưu là một hệ thống, một vật thể đặt từ một vùng, một khoang của cơ thể để dẫn lưu dịch, máu hoặc chất tiết ra ngoài.1. MỤC ĐÍCH: Điều trị:2.3.-Nếu không đặt dẫn lưu thì diễn tiến sẽ trầm trọng hơn hoặc đe dọa tính mạng người bệnh: dẫn[r]
1.Định nghĩa:*Dẫn lưu ngọai là quá trình chuyển các chất có khả năng gây hại từ trong các khoang cơ thể ra bên ngòai.*Dẫn lưu nội là chuyển các chất dịch từ khoang-tạng này sang khoang tạng khác.Dẫn lưu nội (VP shunt):2.Phân loại dẫn lưu:*Mục đích: DL điều trị, DL phòng n[r]
Phải đưa ra da nơi gần nhất, tránh gập góc hoặc ngoằn ngoèo và nối vào một “ống dẫn” dài có hút liên tục hoặc cách quãng. Tránh đặt ống quá ngắn, kiểu “ống khói” (không hiệu quả, dễ gây loét da tại chỗ cũng như dễ tụt vào trong). Không được đặt ở vùng mà diễn tiến cọ sát dễ gây loét khuyết, “xơ[r]
nội soi, trong đó phẫu thuật triệt căn là phương pháp điều trị triệt để nhất, kéo dài khả năng sống [54]. Phương pháp điều trị còn phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh, do đó việc chẩn đoán sớm các khối u có kích thước nhỏ ngày càng cần thiết và có ý nghĩa trong điều trị và tiên lượng bệnh [15]. Trong[r]
đọng dịch khác trong cơ thể. Thường tiến hành đặt các catheter này vào ổ áp xe bằng phẫu thuật hoặc qua da dưới hướng dẫn của siêu âm hay CT. Sau khi đặt catheter thì để dẫn lưu hoạt động theo cơ chế trọng lực hoặc hút chủ động bằng máy hút.
+ Nếu dịch không giảm thì phải thay ống khác đặt lại Dẫn lưu bàng quang trên xương mu 1. Chỉ định: - Trong chấn thương niệu đạo, bàng quang - Mổ vào BQ giải quyết bệnh lý - Mổ u tiền liệt tuyến - Mổ sỏi bàng quang lớn - Cắt u bàng quang - Bí dái lâu ngày - Bí đái ở niệu đạo chưa được giải qu[r]
máu. Tình trạng ống thông thương tốt tùy trường hợp mà rút (dựa vào khám lâm sang, bình kín, Xquang, siêu âm). Có 2 quan niệm rút ống: + Thở ra tối đa và rút: để đẩy thêm ra ngoài thêm 1 lít dịch (ít khả thi). + Hít vào tối đa và rút. >Tóm lại cần nhớ cho bệnh nhân nín thở. Có thể dùng ống v[r]
Cách gây tê tại chỗ:Tê dưới da tại nơi đặt dẫn lưu bơm 1-1,5 ml, hướng mũi kim vào xương sườn bơm 0,5 mlSau đó chếch mũi kim lên trên bờ sườn bơm nốt dịch tê còn lại, cùng lúc chọc kim vào khoang màngphổi để hút dịchLưu ý phải hút ngược lại trước mỗi lần bơm thuốc tê tránh bơm thuốc vào mạ[r]
1 bình (dùng ống siphon hoặc ống hút) 2 bình (dùng ống siphon hoặc ống hút) 2 bình + 1 máy hút Jeanneret Kết cấu dẫn lưu trong một máy duy nhất: 2 bình + 1 máy hút Jeanneret 2 bình + máy hút có áp kết 2 bình + hệ thống tiếp nhận máu để truyền máu tự động 8.Thao tác kỹ thuật 8.1.Dẫn lưu<[r]
3-. Thuốc lợi tiểu Thiazide có thể được dùng để tăng tái hấp thu HCO3- ở ống thận gần bằng cách làm giảm nhẹ thể tích dịch ngoại bào. 4 ¾Ngoài thận : tiêu chảy, dẫn lưu mật, dò ruột, dò tụy, nối niệu quản vào ruột già… Tăng hấp thu acid (kèm chlor) như uống HCl, NH4Cl, Lysine, Argin[r]
b.Chỉ định : Hình ảnh X quang có liềm khí khoang màng phổi > 1 cm CÁC BÀI GIẢNG NGOẠI KHOA Y3C: 06 - 12 82 c.Theo dõi 72 giờ o Nếu bình ( 1 ) không ra khí kiểm tra lâm sang + X quang ngực Nếu tốt kẹp dẫn lưu từ 12 – 24 giờ để theo dõi Nếu suy hô hấp trong lúc kẹp dẫn l[r]
Phong c ùa thu mang nh ên nhiên Trung Qu ìn qua tâm tr ph ên hiu h và r B phong c àu s ình kh và âm thanh, t ên s hình cho th tr ình hi Ph.. Tâm tr l ình c Cô chu nh ên tâm.[r]