quản lý thông tin của một đối tượng nào đó:o Tạo lập hồ sơ về các đối tượng cần quản lí;o Cập nhật hồ sơ (thêm, xóa, sửa hồ sơ);o Tìm kiếm;o Sắp xếp;o Thống kê;o Tổng hợp, phân nhóm hồ sơ;o Tổ chức in ấn…III. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà Câu 1 : Các công việc thường gặp khi quản[r]
phần I tổng quan về hệ cơ sở dữ liệu phân tánI. Giới thiệu chung.Định nghĩa: Hệ CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu mà về mặt logic tập dữ liệu này thuộc về một hệ thống,nhng đợc trải trên các vị trí khác nhau và chúng có thể kết nối với nhau thông q[r]
phần I tổng quan về hệ cơ sở dữ liệu phân tánI. Giới thiệu chung.Định nghĩa: Hệ CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu mà về mặt logic tập dữ liệu này thuộc về một hệ thống,nhng đợc trải trên các vị trí khác nhau và chúng có thể kết nối với nhau thông q[r]
phần II Các công nghệ sử dụng trong hệ Cơ sở dữ liệuphân tánI. Kiến trúc cơ bản của CSDL phân tán.Tuy không là kiến trúc tờng minh cho tất cả các CSDL phân tán, nhng kiến trúc dới đây thể hiện cách thức tổchức chung của một CSDL phân tán: Sơ đồ tổng thểSơ đồ phân đoạnSơ đồ định[r]
1. 1. T Tạ ại i sao sao c cầ ần n ph phả ải i c có ó m mộ ột t CSDL? CSDL? H Hệ ệ th thố ống ng c cá ác c t tậ ập p tin tin c cổ ổ đi điể ển n : : • • Đư Đượ ợc c t tổ ổ ch chứ ức c riêng riêng r rẽ ẽ, , ph phụ ục c v vụ ụ m mộ ột t m mụ ục c đ đí ích ch hay hay m mộ ột t b bộ ộ ph phậ ận n n[r]
CH ƯƠ NG 2 CÁC K Ỹ THUẬT Đ I ỀU KHIỂN CÔNG SUẤT TRONG HỆ TH ỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG THẾ HỆ 3 UMTS 2.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG Vì trong một mạng WCDMA rất nhiều người sử dụng cùng hoạt động trên [r]
Theo PCWorld VNTăng cường bảo mật cho hệ điều hành MacTrên tình hình thực tế hiện nay dựa trên các cuộc khảosát đối với người sử dụng Mac OS, phần lớn họ đềukhông có bất cứ phương pháp bảo mật nào, và số ítngười dùng có kinh nghiệm mới có thể nhận biết đượcnhững sự thay đổi trong hệ thống. Thêm 1 đi[r]
TRẢ LỜI BÀI TẬP ORACLE Chương 1HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ1. Hệ quản trò cơ sở dữ liệu là gì?Một cơ sở dữ liệu (database) là một tập hợp các thông tin được tổ chức hợp lý để có thể truy xuất nhanh khi cần sử dụng. Một hệ quản trò cơ sở dữ liệu ([r]
• Một hệ cơ sở dữ liệu (HCSDL/ DBS: DataBase System) là một phần mềm cho phép xây dựng một HQTCSDL. CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU Trang 1HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU Một số điểm bất lợi chính của việc lưu giữ thông tin có tổ chức tro[r]
Update Query: dùng để cập nhật cho các trường của bảng dữ liệu nguồn.Make Table: tạo ra một bảng dữ liệu mới.CrossTab Query: dùng để thống kê dữ liệu ở dạng đường chéo ở các bảng.Delete Query: xoá các bàn ghi của một bảng dữ liệu.Append Query: dựng k t n i các b n ghi c a hai b ng cựng c[r]
nhiều-nhiều hơn hệ cơ sở dữ liệu phân cấp. Một hệ quản trò cơ sở dữ liệu mạng lưu trữ có hiệu quả và rất nhanh, cho phép quản lý các cấu TRẢ LỜI BÀI TẬP ORACLE trúc dữ liệu phức tạp. Tuy nhiên, chúng lại rất cứng nhắc và yêu cầu nặng nề về thiết kế. Một hệ thống đă[r]
nhiều-nhiều hơn hệ cơ sở dữ liệu phân cấp. Một hệ quản trò cơ sở dữ liệu mạng lưu trữ có hiệu quả và rất nhanh, cho phép quản lý các cấu TRẢ LỜI BÀI TẬP ORACLE trúc dữ liệu phức tạp. Tuy nhiên, chúng lại rất cứng nhắc và yêu cầu nặng nề về thiết kế. Một hệ thống đă[r]
mềm cơ sở dữ liệu hay hệ điều hành. • Đĩa bị hư hỏng: Một khối đĩa bị mất nội dung. Để hệ thống có thể đề ra được chiến lược phục hồi lỗi phù hợp, trước tiên cần phải xác định các loại hỏng hóc trên các thiết bị lưu trữ dữ liệu. Sau đó, cần xác định những hỏng hóc này ảnh hưởng như thế nào đế[r]
Trong khi thiết kế hệ cơ sở dữ liệu, nếu chúng ta đảm bảo đợc việc quản lí các thông tin có thể dễ dàng suy diễn hay tính toán đợc từ những dữ liệu đã có. Có nghĩa là chúng ta đã đảm bảo đợc tính chất gì?A. Tính toàn vẹn B. Tính độc lập C. Tính nhất quán D. Tính không d thừaCâu 30 :Khi[r]
động thị trư ờng. + Hệ thống kiểm toán, kiểm soát nội bộ phải có sự p hân biệt rõ ràng. Kiểm soát nội bộ là một công cụ của ban giám đốc nhằm đảm bảo việc tuân thủ nhữ ng chính sách và thủ tục, ngăn chặn các hành động lạm dụng và vi phạm quy chế cũng như tăng cường công tác quản lý rủi ro và điều hà[r]
Độ lớn của trường dữ liệu Form Đối tượng dùng thiết kế giao diện trong phát triển phần mềm. Kết quả của form khi sử dụng sẽ là các cửa sổ, hộp thoại- nơi mà người dùng có thể sử dụng để thao tác trên phần mềm. Form wizard Một trình điều khiển giúp đơn giản tạo một form nhập dữ liệu Formating Chỉ việ[r]
trình dựa trên Windows. Đây là những kiểu ứng dụng hiển thị những cửa sổ haynhững form trên desktop cho phép người dùng thực hiện một thao tác hay nhiệm vụnào đó. Những ứng dụng client bao gồm những ứng dụng như xử lý văn bản, xử lýbảng tính, những ứng dụng trong lĩnh vực thương mại như công cụ nhập[r]
Đồ án là tập hợp của 8 handout, mỗi handout chứa một số yêu cầu, bài tập, có thể xem như là các tiểu đồ án. Văn bản này chỉ chứa các yêu cầu, phần đáp án sẽ có trong file đính kèm.Yêu cầu trong handout 1: Các lo ại mô hì nh dữ li ệu Lịch sử phát tri ển các mô hì nh dữ li ệu Đặc đi ểm của mỗi[r]