Tiểu luận với các nội dung: chất lượng dân số, quan niệm về chất lượng dân số, chỉ tiêu phản ánh chất lượng dân số, thực trạng và những thành tựu đạt được, các biện pháp phát triển chất lượng dân số, trách nhiệm phát triển chất lượng dân số ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo tiểu luận để nắm chi[r]
48,5 % 51,5 % 48,7 % 51,3 % 49,2 % 50,8 % Bảng 2.2.Cơ cấu dan số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999 ? Nguyên nhân?Cơ cấu dân số theo nhóm tuổiCủa nớc ta thời kì 1979 - 1999 ?Cơ cấu dân số thuộc loại nào (già, trẻ)Cơ cấu[r]
48,5 % 51,5 % 48,7 % 51,3 % 49,2 % 50,8 % Bảng 2.2.Cơ cấu dan số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999 ? Nguyên nhân?Cơ cấu dân số theo nhóm tuổiCủa n ớc ta thời kì 1979 - 1999 ?Cơ cấu dân số thuộc loại nào (già, trẻ)Cơ cấu[r]
N ớc ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới? Điều đó nói lên đặc và dân số trên thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số n ớc ta?điểm gì về dân số n ớc ta?Ghi:I.Số DÂN:- Năm 2003: 80,9 triệu ng ời.- Năm 2009: 85.789.573 ng ời.- Việt Nam là[r]
BQ/năm (1.000 người) 73,3 300,0 250,0 230,0 160,0 162,2(Nguồn: Cục di dân và phát triển vùng kinh tế mới)- Công tác di dân có tổ chức trong thời gian qua đã đạt được những hiệu quả đáng kể; làm giảm bớtsức ép về dân số và giải quyết việc làm; đáp ứng nhu cầu cơ bản về nhân lực cho các vùng nh[r]
đồng với thể lực, trí lực sung mãn, đáp ứng công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đây là vấn đề cần phải có sự quan tâm của toàn xã hội.2.4.5. Về nhà ở, nước sạch và điện sinh hoạt- Nhà ở - nước sạch - điện sinh hoạt là những nhu cầu thiết thực đối với đời sống con người. Đây là vấn đề[r]
1.1 .ĐẶT VẤN ĐỀ Sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người gắn liền với sự vận động tự nhiên và xã hội con người. Sự vận động đó chính là quá trình sinh ra, chết đi và di dân. Nó vừa là kết quả vừa là nguyên nhân của sự phát triển. Dó đó, biến động dân số có ý nghĩa và cũng có tá[r]
b. Về chất lượng: Là một lĩnh vực phức tạp, mà sản phẩm của giáo dục là nhân cách học sinh. Các tiêu chí đang được dùng phổ biến trên thế giới để đánh giá chất lượng giáo dục là: Kiến thức, kĩ năng và thái độ mà học sinh đạt được sau khi kết thúc một cấp học, bậc học nào so với chuẩn được đề ra tron[r]
núi. Phát triển công nghiệp ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. IV. Đánh giá: 1) Trắc nghiệm: Câu 1: ý nào không phải là khó khăn do dân số đông gây ra ở nước ta: A. lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Trở ngại lớn cho ph[r]
SỞ GD & ĐT TỈNH BR – VT KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM 2010 TRƯỜNG THPT BÀ BỊA MÔN ĐỊA LÍ 11Thời gian 90 phút, không kể thời gian giao đềĐỀ CHÍNH THỨCCâu 1: (4 điểm). Cho bảng số liệu sau:Địa điểm, vĩ tuyếnGóc chiếu sáng lúc 12 giờ trưa21/3 và 23/9 22/6 22/12Vũng Tàu: 10°35′BHuế: 1[r]
_______________________________________________________________________________________________ CHƯƠNG 5 DÂN SỐ HỌC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA DÂN SỐ HỌC: CHỈ SỐ SINH, TỬ, DI CƯ, NHẬP CƯ. 1. Sự sinh. 2. Sự chết. 3. Sự phát tán. II. DÂN SỐ HỌC LOÀ[r]
222222Câu 33: Theo số liệu của Tổng cục thống kê, năm 2016 dân số Việt Nam ước tính khoảng 94.444.200người. Tỉ lệ tang dân số hàng năm ở Việt Nam được duy trì ở mức 1,07%. Cho biết sự tang dân số đượctính theo công thức S = A.e N (trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc[r]
Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999.1. Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999.Hình 5.1. Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và nàm 1999Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt :- Hình dạng của tháp.- Cơ cấu dân số theo độ tuổi.- Ti lệ dân số ph[r]
thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu- mất đi cân bằng sinh tháiToàn TG thamgia vào mạng lưới các trung tâm sv, xd khubảo tồn thiên nhiênIV.ĐÁNH GIÁ (3’)- Gv: khái quát nội dung bài học- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi cuối SGK và làm bài tập sauDựa vào bảng số liệu 3.2(SGK): hãy vẽ biểu đồ thể hiện c[r]
Long17 386 8508 648 090 8 738 760 4 320 042 13 066 808 Với mật độ dân số 267 người/km2, Việt Nam là một trong những nước có mật độ dân số cao trong khu vực cũng như trên thế giới. Mật độ dân số Việt Nam đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á, chỉ sau Phi-líp-pin (321 người/km2) và Xin[r]
phát triển. Vì thế đã không theo kịp sự phát triển của thế giới dẩn đến lạc hậu yếu kém là cơ sở cho ngoại bang thôn tính. Đất nước ta trãi qua liên tục nhiều cuộc chiến tranh khốc liệt. Hòa bình rồi mà tư tưởng suy nghĩ của nhiều người vẫn lạc hậu, đất nước vẫn còn bao đau khổ. Chúng ta không được[r]
Quan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nướcta.II. GIA TĂNG DÂN SỐQuan sát hình 2.1, nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiêncủa dân số giám nhưng số dân vẫn tăng nhanh ?2.1. Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta[r]
Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao trong một thời gian dàinên nước ta có cơ cấu dân số trẻ.III. CƠ CẤU DÂN SỐDo tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao trong một thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ.Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét :- Tỉ lệ hai nhóm dân s[r]