Rửa sạch chảo gang đặt lên bếp, đun to lửa cho nóng, cho dầu vào, bỏ thịt ướp TRANG 6 thức ăn, có tác dụng dưỡng âm nhuận táo, chữa bệnh táo nhiệt thương phế gây ho ra máu, trong đờm có [r]
Phân ph i l i (Redistribution)ố ạ Tác gi : Tr n Văn Thànhả ầPhân ph i l i (Redistribution) ố ạ1. Đ nh nghĩa ịTh c t r t hi m khi ch có m t giao th c đ nh tuy n đ c cài ch y trong m tự ế ấ ế ỉ ộ ứ ị ế ượ ạ ộ t ch c. Và tr ng h p n u công ty ch y nhi u giao th c đ nh tuy n thì c nổ ứ<[r]
Trong số các lực lượng kinh tế có tác động ngày càng tăng của sự cạnh tranh toàncầu. Các công ty và người tiêu dùng ngày càng phải chịu nhiều tác động của nhữnglực lượng toàn cầu. Trong bức tranh toàn cầu đang biến đổi nhanh chóng công typhải theo dõi sáu lực lượng chủ yếu, cụ thể là các lực lượng n[r]
Các ki u h gia đìnhể ộMọi người đều nghĩ, một hộ gia đình truyền thống gồm chồng, vợ và con cái(đôi khi cả ông bà). Ngày nay ở Hoa Kỳ hộ gia đình truyền thống không còn là kiểuhộ gia đình phổ biến nữa. Hộ gia đình ngày nay gồm người độc thân sống một mình,những người lớn tuổi cùng giới hay khác giới[r]
nh ng suy nghĩ là đi u đó s d n đ n kh ữ ề ẽ ẫ ế ảnăng sinh l i. Vi c quy t đ nh m c tiêu, dù là ờ ệ ế ị ụđánh b i đ i th c nh tranh hay làm gi m th ạ ố ủ ạ ả ịph n c a ng i đó, có tác đ ng qua l i v i v n ầ ủ ườ ộ ạ ớ ấđ ai là đ i th c nh tranh. ề ố ủ ạ M t ng i ti n công có th l a ch n ộ ườ[r]
Cải củ món ăn vị thuốc Cải củ là loại rau ăn rất quen thuộc của nhân dân ta. Về giá trị dinh dưỡng, củ cải cũng là một loại rau tươi có nhiều chất bổ. Trong 100g củ cải có 1,4g protid, 3,7g glucid, 1,5g xenluloza, 40mg canxi, 41mg photpho, 1,1mg sắt, 0,06mg vitamin B1, 0,06mg vitamin B2, 0,5[r]
không xác định vào loại triệu chứng chủ quan mà vẫn gọi là triệu chứng khách quan, vì thầy thuốc có thể kiểm tra được cụ thể và nhận định đượcchính xác một cách khách quan.- Chủ quan người bệnh hoàn toàn không biết chỉ có thầy thuốc khám bệnh mới phát hiện được nhờ có xét nghiệm mới biết: các thay đ[r]
LỘ TRÌNH VÀ HỘI CHỨNG BỆNH CỦA 12 KINH CHÍNH (Kỳ 4) 3. Biểu hiện bệnh lý: Đoạn 2, thiên Kinh mạch, sách Linh khu có câu: “Nếu là bệnh thuộc Thị động sẽ làm cho phế bị trướng mãn, ngực căng ứ lên thành suyễn, ho; giữa Khuyết bồn bị đau, nếu đau nặng thì 2 tay phải bắt chéo nhau mà cảm thấy ph[r]
suy tim trái, gây hở van hai lá nặng thêm.- Ứ máu nhĩ trái gây ứ máu ở tĩnh mạch phổi, mao mạch phổi, động mạchphổi làm cao áp động mạch phổi, nhưng triệu chứng này không nặng bằngtrong bệnh hẹp lỗ van hai lá.HOÄI CHÖÙNG HÔÛ VAN 2 LAÙ3. Lâm sàngTriệu chứng lâm sàng có khi[r]
Câu 1 (2.0 đi m) ể1) Tính giá tr bi u th c A = ị ể ứ 20 45 3 18 72 − + +2) Rút g n bi u th c P = ọ ể ứ 1 1 x x x xx 1 x 1 ÷ ÷ ÷ ÷ + −+ −+ −( x 0, x 1) ≥ ≠Câu 2 (2.0 đi m) ể Gi i các ph ng trình sau: ả ươ1) 2x 8 =2) x 1 4x 4 9x 9 16x 16 2 12− + − + − − − =Câu 3 (2.0 đi m) ể Cho hàm số[r]
Câu 7: Tr.bày KN, h.tượng&ý nghĩa t.hoàn (.) viêm.*KN: p.ứ t.hoàn là p.ứ sớm nhất,dễ thấy nhất, xảy ra khiyếu tố gây viêm tác động lên cơ thể, b.hiện chủ yếu làp.ứ của hệ máu,gọi là p.ứ vận mạch*H.tượng:Co mạch chớp nhoáng: x.hiện nhanh ngay khitác nhân gây[r]
Bạch cập chữa ho ra máu - Bạch cập vị đắng, tính bình là một vị thuốc có ích cho phổi, tác dụng bổ phổi, cầm máu, làm tan máu ứ, nhanh liền các vết thương chảy máu, chữa ho khạc ra máu, thổ huyết, chảy máu dạ dày, chữa bỏng… Cây bạch cập mọc hoang dạ[r]
BMYHCT - DLTHUỐC CHỈ HUYẾT14BMYHCT - DL1. Định nghĩa – Tác dụng chung:Là thuốc cầm máu dùng để chữa chứng chảy máu do nhiềunguyên nhân khác nhau. có 2 loại :Cầm máu do nguyên nhân xung huyết: gây thoát quản làmchảy máu gọi là thuốc khử ứ chỉ huyết: thuốc chữa bệ[r]
Các bộ phận cần khám bệnh tim mạch Khám ruột người bị bệnh tim vào gồm: 1. Khám tim. 2. Khám động mạch (mạch, huyết áp). 3. Khám tĩnh mạch (tĩnh mạch cảnh, tĩnh mạch các nơi). 4. phát hiện các triệu chứng ứ máu nội tạng và ngoại vi (phổi, gan to, phù,…). 5. khám để phát hiện các[r]
trái và thất trái. Máu dội ngược từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu nên gây ứ máu nhĩ trái; ở thời kỳ tâm trương máu từ nhĩ trái xuống thất trái nhiều làm tăng thể tích thất trái cuối tâm trương. - Vì tăng thể tích cuối tâm trương thất trái nên thất trái giãn ra,[r]
Xung huyết tĩnh mạch Xung huyết tĩnh mạch ứ máuứ máu:: XHTM là hiện tợng xảy ra tiếp theo pha XHTM là hiện tợng xảy ra tiếp theo pha XHXHĐĐM, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho cục M, máu tĩnh mạch có màu đen làm cho cục bộ cơ quan tím tái, nhiệt độ thấp do giảm trao bộ cơ[r]
HOA NHỤY THẠCH Tên thuốc: Ophicalcite. Tên khoa học: Ophicalcitum. Bộ phận dùng: Đá hoa nhuỵ thạch. Lựa cục tròn đều, cứng, có vân khoang lục vàng là tốt. Tính vị: Vị chua, cay, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: cầm máu, hoá ứ. Chủ trị: Trị thổ huyết, sản hậu xoay xẩm, mờ mắ[r]
CÁC BỘ PHẬN CẦN KHÁM Ở MỘT NGƯỜI BỆNH TIM MẠCHKhám ruột người bị bệnh tim vào gồm:1. Khám tim. 2. Khám động mạch (mạch, huyết áp). 3. Khám tĩnh mạch (tĩnh mạch cảnh, tĩnh mạch các nơi). 4. phát hiện các triệu chứng ứ máu nội tạng và ngoại vi (phổi, gan to, phù,…). 5. khám để phá[r]
Nếu phát hiện trước 5 phút : - Nắn lại tử cung sau khi giảm đau tĩnh mạch, sau đó tiêm oxitoxin cơ tử cung và truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp ergometrin. Nếu phát hiện sau 5 phút : - Chống choáng tích cực. - Kháng sinh trước khi nắn lại tử cung, giảm đau tốt. - Sát khuẩn, xăng vô khuẩn.[r]
buồng). b) Theo đặc điểm lứa tuổi: + Các bệnh tim bẩm sinh ở trẻ em: Thường gặp các bệnh: thông liên thất, còn ống động mạch, hẹp động mạch phổi, Tứ chứng Fallot, thông liên nhĩ, hẹp động mạch chủ, đổi chỗ động mạch chủ và động mạch phổi, tồn tại ống nhĩ thất, tâm thất một buồng + Các bệnh tim bẩm s[r]