GV diễn giảng điệnHS tiến hành thí ngfhiệm và rútra kết luận về vật dẫn nhiễm điệnHS giải thích được nguyênnhân Khi đặt một mẫu điện môiGV : ĐỖ HIẾU THẢO VẬT LÝ PB 11: 22 -3 /4TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI GIÁO ÁN VẬT LÝ 11nhanh. Điều này được áp d[r]
- 1 -TIẾT 7: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG1. Vật dẫn trong điện trường:a. Trạng thái cân bằng điện:- Vật dẫn cân bằng điện khi trong vật dẫn không còn dòng điện.b. Điện trường trong vật dẫn tích điện:- Điện trường bên trong vật dẫn[r]
3. Điện thế của vật dẫn tíchđiện thế trên mặt ngoài vật* ĐiệnTa TN bằngdẫn.Điện thế tại mọicáchđiểmnàotrênđể kếtmặtluận ngoài?vật dẫn có giá trò bằng nhau.Vật dẫn nhiểm điệnVơn kétỉnh điệnI. VẬT DẪN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG3. Điện thế của vật dẫn tíchđiện* Điện thế bên tr[r]
rqqkF= 1: hng s in mụi, ch ph thuc vo bn cht in mụi. Thuyết đện tử 1. Thuyt electron:Thuyết căn cứ vào sự di chuyển của e để giải thích sự nhiễm điện của các vật- Bỡnh thng nguyờn t trung ho v in, các vật cũng trung hoà về điện- Nguyờn t b mt electron tr thnh ion dng, nguyờn t nhn thờ[r]
0–E’Trong điện môi xuất hiệnđiện trường phụ ngượcchiều điện trường ngoài làmgiảm điện trường ngoài.2. Điện môi trongđiện trường:Tóm tắt những nội dung chính:1. Vật dẫn trong điện trường:- Ở mọi điểm bên trong vật dẫn cường độ điện trường bằngkhông; còn mọi điểm trên bề mặ[r]
Ngày 24/09/2010 Ngày dạy: Tiết 89. VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNGI. MỤC TIÊU: 1/Kiến thức:-Đối với vật dẫn cân bằng điện, trình bày được các nội dung sau: Điện trường bên trong vật dẫn, cường độ điện trường bên ngoài vật, sự phân bố điện tích ở vật-Tr[r]
Khi đó sự dịch chuyển điện tích ở trong vật dẫn AB sẽ dừng lại, ở hai đầu A và B của vật dẫn sẽ xuất hiện các điện tích q' và +q'. Nếu vật dẫn rổng người ta cũng chứng minh được điện trường ở trong lỗ của vật dẫn bằng không dù vật dẫn được đặt ở trong điện trường n[r]
. Công suất: công suất nhỏ và công suất lớn. i n tr c nhĐ ệ ở ố đị- Theo tr s :ị ố. i n tr thay i Đ ệ ở đổ(bi n tr )ế ở-Điện trở nhiệt: có hai loại+ Hệ số dương: khi nhiệt độ tăng R tăng+ Hệ số âm: khi nhiệt độ tăng R giảm- Điện trở biến đổi theo điện áp- Quang điện trở: khi ánh sánh gọi vào thì điệ[r]
εr1 = 3, chất điện môi 2 ở tọa độ x chất điện môi 1 có giá trị E = 80ax – 60ay – 30az (V/m).a. Tính EN1, Ett1, E1, θ1 (góc lệch giữa E1 và En1)Đ/S:EN1 = 80ax ; Ett1 = 67,08V/m ; E1 = 104,4V/m ; θ1 = 39,980b.Tính DN2, Dtt2, D2, P2, θ2 (góc lệch giữa E2 và En2)Đ/S:DN2 = 2,12nC/m ; Dtt2 =[r]
Cơ bản: Điện trở 1. Khái niệm về điện trở. Điện trở là gì ? Ta hiểu một cách đơn giản – Điện trở là sự cản trở dòng điện của một vật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật cách điện thì điện trở là[r]
ĐIỆN TRỞ – CÁCH ĐỌC TRỊ SỐ1. Khái niệm về điện trở.Điện trở là gì ? Ta hiểu một cách đơn giản – Điện trở là sự cản trở dòng điện của mộtvật dẫn điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điệntrở lớn, vật cách điện thì điện trở là v[r]
độ bền điện của điện môi?1.3 Trình bày hiện tượng khi đặt điện môi trong điện trường?1.4 Nguyên nhân gây nên dòng điện rò trong chất điện môi?1.5 Sự phân cực của điện môi khí?1.6 Phân cực điện môi là gì? Trình bày hiện tượng phân cực?1.7 Giải thích sự phụ th[r]
DẪN ĐIỆN & CÁCH ĐIỆN Dẫn điện Dẫn điện là khả năng của một môi trường cho phép sự di chuyển của các hạt điện tích qua nó, khi có lực tác động vào các hạt, ví dụ như lực tĩnh điện của điện trường. Sự di chuyển có thể tạo thành dòng điện. Cơ chế của chuyển động này[r]
1.3 Lực liên kết và năng lượng 1.4. Liên kết ion 1.5. Liên kết cộng hóa trị 1.6. Liên kết kim loại 1.7. Liên kết thứ cấp hay Val Der Waal CHƢƠNG 2: CẤU TRÚC VÙNG NĂNG LƢỢNG 2.1 Lý thuyết hình thành vùng năng lượng 2.2 Giản đồ năng lượng – xung lượng 2.3 Cơ chế dẫn trong Kim loại, điện môi, b[r]
DẪN ĐIỆN & CÁCH ĐIỆNDẫn điệnDẫn điện là khả năng của một môi trường cho phép sự di chuyển của các hạt điện tíchqua nó, khi có lực tác động vào các hạt, ví dụ như lực tĩnh điện của điện trường. Sự dichuyển có thể tạo thành dòng điện. Cơ chế của chuyển động này tùy thuộc v[r]
• Dòng điện tạo ra từ trường như thế nào (định luật Ampere).• Và từ trường tạo ra điện trường như thế nào (định luật cảm ứng Faraday)Đây cũng chính là nội dung của thuyết điện từ học Maxwell.Các công thức của Maxwell vào năm 1865 bao gồm 20 phương trình với 20 ẩn số, nhiều phương trình trong đó được[r]
ĐỀ THI VẬT LÝ (mã đề 01)Khối 11 Họ tên học sinh:.......................... Thời gian: 45 phút Lớp:. . .................. (Không kể thời gian giao đề)Câu1: Công của lực điện tác dụng lên một electron sinh ra khi nó chuyển động từ điểm M đến điểm N . Biết UMN=50 V .A.7.10-18J B.-7[r]
Tóm tắt bài giảng phần Điện-Từ của GVC: Nguyễn – Minh – Châu 1CHƯƠNG 7: ĐIỆN MƠI & VẬT DẪN Điện mơi hay chất cách điện có cấu tạo số điện tử ngồi cùng lớn hơn 4, liên kết mạnh với hạt nhân nên khơng bứt ra thành những điện tử tự do. Dưới tác dụng của điện[r]
3 Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tửơng tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m).C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).4 Phát biểu nào sau đây là không đúng?A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C)[r]
Tuần 35+36, PPCT Tiết 33+34Bài 29 : ÔN TẬP+ THI HK III.Mục tiêu :− Củng cố kiến thức đã học về điện.− Kiểm tra kó năng vận dụng kiến thức vào giải thích hiện tượng và bài tậpII.Chuẩn bò: III. Ôn tập:1. Tự kiễm tra.yc hs tự làm phần “ tự kiểm tra” từ câu 1 đến 12, gv nhận xét.2. So sánh vật[r]