Tề thái - Vị thuốc cầm máu Tề thái tên khác cây tề, địa mễ thái, cải dại, cỏ tam giác. Tên khoa học: Capsella Bursa - pastoris (L.) Medik. Bộ phận dùng làm thuốc là toàn cây thu hái lúc cây ra hoa. Trong lá non tề thái có chứa acid ascobic, nhiều vitamin K1[r]
Cây thiến thảo, thuốc cầm máu Thiến thảo (Rubia cordifolia L.) thuộc họ cà phê (Rubiaceae), tên khác là tây thảo, mao sáng, kim tuyến thảo, người Tày gọi là hùng si sẻng, tên H’Mông là dù mi nhùa, là một cây thảo, sống lâu năm. Cành mọc uốn có 4 cạnh, phình lên ở các mấu, phủ nhiều ga[r]
Huyết dụ - Thuốc cầm máu Huyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diên ái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth. Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu x[r]
Da trâu cũng là vị thuốc Da trâu (ngưu bì) được lấy từ con trâu, cạo bỏ hết lông, thịt, gân, màng, cắt thành từng miếng, phơi hay sấy khô. Da có màu tro đen ở mặt ngoài, màu trắng xám ở mặt trong, chất cứng chắc. Khi dùng, để nguyên bản hoặc chế biến thành keo theo cách sau: Ngâm da trâu vào nước v[r]
Huyết dụ Thuốc cầm máuHuyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diênái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth.Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu xanh. Cả hai loại đều[r]
CẦM MÁU VÀ ĐÔNG MÁU Cấu tạohệ thống mạch máu Mạch máu CẦM MÁU•Cầm máu là hiện tượng ngăn cản máu ra khỏi lòng mạch khi mạch máu bị tổn thương nhờ vai trò của thành mạch và chức năng của tiểu cầu. -Cơ chế thần kinh: + Phản xạ co mạch Bộ phận n[r]
Cỏ mần trầu chữa viêm gan vàng da Cỏ mần trầu, Cỏ vườn trầu, Cỏ màn trầu, Cỏ dáng - Eleusine indica (L.) Gaertn., thuộc họ Lúa -Poaceae. Mô tả: Cây thảo sống hằng năm, cao 15-90cm, có rễ mọc khỏe. Thân bò dài ở gốc, phân nhánh, sau mọc thẳng đứng thành bụi. Lá mọc so le, hình dải nhọn. Cụm hoa l[r]
Tác dụng chữa bệnh từ cây gai Cây gai có vị ngọt đắng, tính mát, đi vào hai kinh tâm, thận; thường dùng để trị các bệnh đường tiểu như: bí tiểu, tiểu đục, tiểu ra máu, còn dùng để cầm máu và trị động thai. Cây gai còn gọi là trữ ma, tầm ma, tầm gai, cây gai bánh. Tên k[r]
+) Buộc garô : Tiết 20 I -Mục tiêuII -Phơng tiện dạy họcIII- Nội dung và cách tiến hành Tập sơ cứu cầm máu trong các tr6ờng hợp giả định sau :1.Chảy máu mao mạch và tĩnh mạch2.Chảy máu động mạch IV - Thu hoạch1.Kiến thức :2.Kỹ năng :Tiết 20 I -Mục tiêuII -Phơng tiện d[r]
thơm và phẩm chất. Dược liệu, tên thuốc là liên hoa, chứa tanin và tinh dầu, có vị ngọt, đắng, tính ấm, có tác dụng an thần, cầm máu, chống viêm, trừ thấp. Dùng riêng, cánh hoa sen phơi khô, 3-5g, hãm với nước sôi hoặc sắc uống chữa nôn ra máu, rong kinh, trĩ ra máu
hoàng cầm với nước mật lợn (theo Đông dược học thiết yếu). Hoàng cầm dùng sống có tác dụng thanh nhiệt, tả hỏa. Dùng sao có tác dụng cầm máu, đồng thời tránh được vị đắng lạnh gây tổn thương tới vị. Sao với rượu có tác dụng tăng thêm sự thanh trừ hỏa nhiệt ở vùng trên của[r]
Cây gai, có gai nhưng ăn không thủng bụng Cây gai có vị ngọt đắng, tính mát, đi vào hai kinh tâm, thận; thường dùng để trị các bệnh đường tiểu như: bí tiểu, tiểu đục, tiểu ra máu, còn dùng để cầm máu và trị động thai. Cây gai còn gọi là trữ ma, tầm ma, tầm gai, cây gai[r]
mỗi lần uống 5 viên với nước chè nóng. 10. Chữa đái rắt: đái buốt (mỗi lần đi ít nước, mầu vàng, buốt khó chịu) Cỏ Nhọ nồi, Rau má lượng bằng nhau, rửa sạch giã nát vắt nước uống hoặc ăn như ăn rau ghém với cơm. Ngày 3 lần 11. Chữa sốt xuất huyết: Khi nhiệt độc đã vào sâu tới phần huyết, có sốt[r]
hai thứ đem nấu chín, chế thêm gia vị, ăn trong ngày. Dùng liên tục 3 – 5 ngày, có công dụng trị chứng đi tiểu nhiều lần. * Mộc nhĩ 20g, ngâm nước ấm, rửa sạch, nấu với 20g đường phèn lấy nước uống trong ngày hoặc nấu cháo với gạo nếp và hạt sen mà ăn để phòng chống bệnh viêm phế quản mạn tính và ch[r]
Bài thuốc chữa trĩ và rong kinh từ cây huyết dụ Huyết dụ có vị nhạt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng bổ huyết, tiêu ứ, cầm máu dùng chữa rong kinh, trĩ ra máu. Cây huyết dụ có hai loại, một loại lá đỏ cả hai mặt và một loại lá đỏ một mặt, còn mặt kia lá có màu xanh. Cả ha[r]
Hình 5- Thắt các búi dãn tĩnh mạch qua nội soi Cũng tương tự như trường hợp chích xơ, hiệu quả cầm máu của thắt các búi dãn tĩnh mạch phình vị không cao. 3.1.2.3-Cầm máu bằng tạo shunt cửa-chủ trong gan qua ngả tĩnh mạch cảnh (TIPS-transjugular intrahepatic porto[r]
Lý giải: hoắc hương có tính hơi ấm, vị cay vào kinh phế, tỳ, vị công năng lý khí hóa thấp, chỉ ẩu khai vị trợ tỳ. Chủ trị: trừ khí thử, khí thấp của mùa hè, chứng phát sốt ớn lạnh, không có mồ hôi hoặc có ít, mình cảm giác nặng mỏi, uể oải, đau đầu, nôn ói. Lưu ý: người nhiệt táo lâu n[r]
nếu có liên quan đến giới tính nên nghĩ đến hemophilie. Có thể phân biệt rối loạn cầm máu sơ cấp hay thứ cấp qua bảng sau: Cầm máu sơ cấp Cầm máu thứ cấp Xuất hiện chảy (RLTCầu) ( yếu tố đông máu) máu sau chấn thương Tức thì hay tự nhiên Chậ[r]
Nấu ốc bổ dưỡng Chế biến món ốc đúng cách có thể giúp bồi bổ thêm nhiều chất dinh dưỡng, giải độc, giảm béo, hỗ trợ điều trị hiệu quả bệnh tiểu đường. Khi trời sa mưa cũng là lúc ốc chui ra ngoài sau những tháng ẩn mình tránh nắng. Người lớn, trẻ con đội mưa đi bắt ốc, n[r]
+ Nẹp gỗ;+ Các loại nẹp sắt;+ Nẹp hơi;+ Khăn tam giác (cạnh đáy từ 1 – 1.4 m), dây vải dài;+ Dây cột và các vật để chêm lót nơi lõm.4.1 Gãy xương cánh tay, cẳng tay.4.2 Gãy xương cổ tay.4.3 Gãy xương đùi.4.4 Gãy xương cẳng chân.4.5 Gẵy cột sống cổ, cột sống lưng, khung chậu.Công ty tổ chức huấn luyệ[r]