ớt, vt ỳc khụng b cong vờnh, khụng r khớ do kh nngthoỏt hi rt tt ca khuụn cỏt, thớch hp vi sn xut hng lot v hngkhi.+ ỳc trong khuụn kim loi. Phng phỏp ny em li sn phm ỳccht lng cao, kớch thc chớnh xỏc, nhn búng b mt cao, cú kh nngc khớ húa, t ng húa, thớch hp cho dng sn xut hng lot v hng khi.Tuy n[r]
Cơ cấu so dao là một bộ phận của đồ gá để xác định chính xác vị trí của dụng cụ cắt so với đồ gá, thường được dùng trong các đồ gá phay, bào, tiện, chuốt mặt ngoài.. Cơ cấu so dao rất cầ[r]
Cơ cấu so dao là một bộ phận của đồ gá để xác định chính xác vị trí của dụng cụ cắt so với đồ gá, thường được dùng trong các đồ gá phay, bào, tiện, chuốt mặt ngoài.. Cơ cấu so dao rất cầ[r]
_ Khi sử dụng loại đồ gá này, người công nhân không phải mất thời gian xác định vị trí chính xác của đối tượng lắp ráp, bởi vì chúng đã được định vị trên đồ gá đủ số bậc tự do cần thiết.[r]
Để đảm bảo chức năng làm việc và hiệu quả sử dụng của đồ gá và dụng cụ phụ về mặt kĩ thuật và kinh tế trước hết cần phải lựa chọn và xác định những trang bị công nghệ vạn năng sẵn có; cò[r]
Nếu độ lệch tâm được đo ở khoảng cách L từ mặt đầu của chi tiết thì sai số gá đặût của trục gá ở tiết diện này được xác định như sau : 1 e Ltgβ+ = ε + Ngoài những chi tiết định vị trên đ[r]
294,3= 3924( N )0,157. Chọn cơ cấu kẹp chặt.Kết cấu đợc kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên động theo nguyên lý đònbẩy tự cân bằng.Cơ cấu kẹp chặt đợc chọn theo bảng (8-30) (STCNTCM II)8. Vẽ cơ cấu dẫn hớng, so dao.9. Vẽ thân đồ gá.Vẽ đầy đủ thân đồ gá có thể vẽ trích những phầ[r]
-Lợng d gia công của mặt B là: Z b= 3,5( mm)- Đối với các lỗ lợng d gia công đợc chọn là : Zb = 3,5 ( mm )- Sai lệch cho phép theo kích thớc của vật đúc với cấp chính xác cấp II theo bảng3-98 (sổ tay CNCTM I ) đối với các bề mặt là 0,8 ( mm)đồ án tốt nghiệpV- thiết kế thứ tự các nguyên công:1- Xác[r]
_ Khi sử dụng loại đồ gá này, người công nhân không phải mất thời gian xác định vị trí chính xác của đối tượng lắp ráp, bởi vì chúng đã được định vị trên đồ gá đủ số bậc tự do cần thiết.[r]
Chọn dụng cụ cắt là mũi khoan ruột gà có đường kính d = 21 (mm) Dụng cụ kiểm tra là thước cặp có độ chính xác là 0,02 mm.Bước 2: Khoan và ta rô 4 lỗ M10 x 30. Sơ đồ gá dặt: Biểu diễn qua hình (3 – 15)Hình (3 – 14): Sơ đồ gá đặt khoa lỗ Ø21mmChọn máy công nghệ và dụng cụ kiểm tra tư[r]
14 CHƯƠNG V: MỘT SỐ LOẠI ĐỒ GÁ. 101. Đồ gá trên máy phay là: a. Mâm cặp. b. Luynét. c. Trục gá. d. Đầu phân độ. 102. Mâm cặp 4 chấu có thể gá đặt được các chi tiết có: a. Tiết diện tròn. b. Tiết diện vuông. c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai. 103.[r]
_ Khi sử dụng loại đồ gá này, người công nhân không phải mất thời gian xác định vị trí chính xác của đối tượng lắp ráp, bởi vì chúng đã được định vị trên đồ gá đủ số bậc tự do cần thiết.[r]
_ Khi sử dụng loại đồ gá này, người công nhân không phải mất thời gian xác định vị trí chính xác của đối tượng lắp ráp, bởi vì chúng đã được định vị trên đồ gá đủ số bậc tự do cần thiết.[r]
_ Khi sử dụng loại đồ gá này, người công nhân không phải mất thời gian xác định vị trí chính xác của đối tượng lắp ráp, bởi vì chúng đã được định vị trên đồ gá đủ số bậc tự do cần thiết.[r]
Đồ gá là trang bị công nghệ cần thiết trong quá trình gia công cơ khí , kiểm tra và lắp ráp sản phẩm cơ khí, dùng để xác định vị trí của phôi so với dụng cụ cắt và giữ chặt phôi ở vị trí dưới tác dụng của lực cắt trong khi gia công. Đồ gá góp phần nâng cao mức độ cơ khí hóa và tự động hóa của quá tr[r]
_ Khi sử dụng loại đồ gá này, người công nhân không phải mất thời gian xác định vị trí chính xác của đối tượng lắp ráp, bởi vì chúng đã được định vị trên đồ gá đủ số bậc tự do cần thiết.[r]
- Cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân. - Mở rộng phạm vi công nghệ của máy. - Kẹp chặt chi tiết gia công.* Phân loại đồ gá:- Phân loại theo tính vạn năng hay chuyên dùng;+ Đồ gá chuyên dùng :chỉ dùng cho một nguyên công hoặc một loại chi tiết nhất định nó thường đ[r]
_ Khi sử dụng loại đồ gá này, người công nhân không phải mất thời gian xác định vị trí chính xác của đối tượng lắp ráp, bởi vì chúng đã được định vị trên đồ gá đủ số bậc tự do cần thiết.[r]