Bạch cập chữa ho ra máu - Bạch cập vị đắng, tính bình là một vị thuốc có ích cho phổi, tác dụng bổ phổi, cầm máu, làm tan máu ứ, nhanh liền các vết thương chảy máu, chữa ho khạc ra máu, thổ huyết, chảy máu dạ dày, chữa bỏng… Cây bạch cập mọc hoang dạ[r]
t.đổi d.biến của bệnh.Tốt nhất là(P)tìm ng.nhân &đ.trịtheo ng.nhân. Chỉ đ.trị TC khi sốt cao&kéo dài, gây hậuquả lớn. Cần cắt các khâu hình thành vòng xoắnb.lý.Chú ý C.độ d.dưỡng cho BN, giúp ngăn ngừa cácRL về c.hóa&RL chức phận để BN nhanh được h.phục.12Câu 15: Nêu N.N&[r]
Cây thiến thảo, thuốc cầm máu Thiến thảo (Rubia cordifolia L.) thuộc họ cà phê (Rubiaceae), tên khác là tây thảo, mao sáng, kim tuyến thảo, người Tày gọi là hùng si sẻng, tên H’Mông là dù mi nhùa, là một cây thảo, sống lâu năm. Cành mọc uốn có 4 cạnh, phình lên ở các mấu, phủ nhiều gai nhỏ q[r]
Một số món ăn - bài thuốc có bạch cập: Bạch cập phổi lợn hầm rượu: bạch cập 30g, phổi lợn 1 cái, rượu 150ml. Phổi lợn làm sạch thái lát, cùng bạch cập nấu với rượu cho chín, thêm gia vị; cho ăn. Dùng cho các trường hợp viêm mủ màng phổi, áp-xe phổi. Yến sào hầm bạch cập: bạch cập 10g, yến sào 10g, đ[r]
5 tuyệt chiêu che giấu sự mệt mỏi Chút nước lạnh vẩy lên mặt, một chút phấn tông màu nóng với sắc vàng lấp lánh, kê cao gối khi ngủ… sẽ là những tuyệt chiêu giúp bạn che giấu và đánh tan sự mệt mỏi trên khuôn mặt ngay tức khắc! Hãy thay thế nước hoa hồng đắt tiền bằng nước ép từ trái nho tươi 1.[r]
Cá chép vị thuốc lợi thủy tiêu thũng Cá chép tên thuốc là lý ngư, tên khoa học: Cyprinus carpio L. Thịt cá có 16% protit, 3,5 - 5,6 % lipit (có 0,3% là acid béo omega-3), có nhiều khoáng chất và vitamin. Vây cá chứa nhiều collagen. Mật có sắc tố mật, acid mật và các sterol. Người ta thường dùng thị[r]
- Do nhiễm khuẩn ối. - Do sót rau trong buồng tử cung ( Đờ tử cung thứ phát) - Do sản phô suy nhược, thiếu máu, cao huyết áp, nhiễm độc thai nghén. 1.1.2 Triệu chứng chẩn đoán: - Chảy máu sau khi sổ thai và sau khi sổ rau là triệu chứng phổ biến, máu chảy ứ đọng trong buồ[r]
- Phân tử nhỏ (Cristalloide) : Glucose, NaCl 9%0, Lactate ringer - Phân tử lớn (Colloide) : Dextran, Plasma ,Haesteril * Glucose : chủ yếu là nước và Glucose nhằm cung cấp : - Nước cho cơ thể - Cung cấp Glucose cho cơ thể - Dùng để pha loãng - Dùng để đưa thuốc vào cơ thể - Khi đưa Glucose vào[r]
nhĩ thất (AV canal), dị tật của van ba lá và van ba lá.2. Sinh lý bệnh: + Lúc đầu máu từ nhĩ trái có áp lực cao hơn sẽ chảy vào nhĩ phải (Shunt trái-phải) gây tăng áp lực máu thất phải và động mạch phổi. + Về sau do áp lực máu thất phải và động mạch phổi tăng nên Shunt trái-phải[r]
thận hư, xơ gan, thiểu dưỡng gây giảm protid máu. 2. Nguyên nhân tại thận: - Bệnh lý ở cầu thận cấp: chiếm 3-12% bệnh nhân suy thận cấp. + Bệnh cầu thận nguyên phát. Suy thận cấp có thể là biến chứng của viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu. + Bệnh cầu thận thứ phát: . Viêm cầu thận Lupus tr[r]
+ Suy tim cung lượng cao + Suy tim trái + Suy tim phải. a. Suy tim cung lượng cao: Là cung lượng tim lớn gấp vài lần bình thường do sự tăng cân xứng hoặc không cân xứng của cung lượng tim và nhu cầu oxy của mô. + Cân xứng: Sẽ không gây ra thiếu máu ở mô nhưng sẽ làm cho tim duy trì sự cân bằn[r]
Tiếng thứ hai tách đôi cũng vì áp lực động mạch phổi tăng, tâm thấp phải khi bóp phải sử dụng một công lớn để thắng áp lực ấy rồi tống máu từ thất phải qua động mạch phổi thời gian tâm thu của thất phải do đó lâu hơn so với thời gian tâm thu thất trái (lúc đó vẫn không bị ảnh hưởng gì), do đó[r]
Huyết dụ Thuốc cầm máuHuyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diênái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth.Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu xanh. Cả hai loại đều được dù[r]
- Do sản phụ suy nhược, thiếu máu, cao huyết áp, nhiễm độc thai nghén. 1.1.2 Triệu chứng chẩn đoán: - Chảy máu sau khi sổ thai và sau khi sổ rau là triệu chứng phổ biến, máu chảy ứ đọng trong buồng tử cung mỗi khi có cơn co tử cung lại đẩy ra một lượng máu, nếu tử[r]
Huyết dụ - Thuốc cầm máu Huyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diên ái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth. Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu xanh. Cả hai lo[r]
BMYHCT – DL2. Tác dụng chung:• Chữa các cơn đau ở tạng phủ, hay tại chỗ do•••••huyết ứChống viêm nhiễm gây sưng, nóng, đỏ, đauChữa một số case xuất huyết: rong kinh, ronghuyết, chảy máu dạ dày, đái máu do sỏi . . .Phát triển tuần hoàn bàng hệĐiều hòa kinh nguyệtĐiều trị phù dị ứng, cao[r]
suy tim trái, gây hở van hai lá nặng thêm.- Ứ máu nhĩ trái gây ứ máu ở tĩnh mạch phổi, mao mạch phổi, động mạchphổi làm cao áp động mạch phổi, nhưng triệu chứng này không nặng bằngtrong bệnh hẹp lỗ van hai lá.HOÄI CHÖÙNG HÔÛ VAN 2 LAÙ3. Lâm sàngTriệu chứng lâm sàng có khi[r]
trái và thất trái. Máu dội ngược từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu nên gây ứ máu nhĩ trái; ở thời kỳ tâm trương máu từ nhĩ trái xuống thất trái nhiều làm tăng thể tích thất trái cuối tâm trương. - Vì tăng thể tích cuối tâm trương thất trái nên thất trái giãn ra,[r]
Lồng ruột – chứng bệnh cực nguy hiểm với bé Cả buổi tối, bé Hin cứ kêu đau bụng mãi, ưỡn người, khóc ngằn ngặt. Mẹ và bà đều không biết là vì sao con lại bị như thế. Hôm nay cả nhà chỉ ăn thịt nạc và rau bắp cải thôi mà. Thế mà, chốc chốc con lại bị nôn và đi ngoài ra máu. Đến nửa đêm, mẹ bé[r]
chảy máu mũi. - Do mắc bệnh nội khoa hoặc cơ thể có những thay đổi thất thường. Một số bệnh nhân cao huyết áp trên 50 tuổi tự nhiên chảy máu mũi khá nhiều, tái đi tái lại, thường xảy ra về đêm. Phụ nữ có thai, trẻ em chạy chơi nhiều ngoài nắng hoặc người mắc bệnh nhiễm trùng gây sốt ca[r]